Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau: A B a b D E d E H h X m Y x A B a b D E d E H h X M X m thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 768
B. 588
C. 192
D. 224
Xét phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen XDEXde x XDeY Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 40cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F1?
(1) Có 56 kiểu gen.
(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình ruồi cái mang 4 tính trạng trội.
(3) Có 24 kiểu hình.
(4) Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 7,5%.
(5) Số loại kiểu gen ở đực bằng số loại kiểu gen ở cái.
(6) Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,6%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).
- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.
→ Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.
→ (2) đúng.
- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.
Ở phép lai A B a b X D E X d e x A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.
→ (2) sai.
- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 3 kiểu hình;
Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.
→ Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.
→ (3) sai.
- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:
0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.
→ (4) đúng.
- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
→ (5) đúng.
- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen A b a B X D e Y không sinh ra giao tử abY.
→ (6) sai.
→ Đáp án C.
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen
cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen A B a b X D E X d e × A b a B X D e Y cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F 1 ?
I. Có 56 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
II. Có 24 kiểu hình.
III. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V. Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Xét phép lai: A B a b × A b a B ; f= 20%→A –B − = 0,5; A − bb = aaB − =0,25
→ số kiểu gen: 7; kiểu hình: 3
Xét phép lai: XDEXde × XDeY; f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)
Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình
Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
I đúng, số kiểu gen về cặp Aa, Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd; Ee: 8
II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: ( A B A b ; A B a B ; A b a B ) X D E X D E ; X d E X D e → có 6 kiểu gen.
III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) × 7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21
IV sai, con đực trội về 4 tính trạng: ( A B A b ; A B a B ; A b a B ) X D E Y = 0,5×0,4×0,5=0,1
V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:
Đáp án cần chọn là: C
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen A B a b X D E X d e x A b a B X D e Y cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án C
Xét phép lai: kiểu hình: 3
Xét phép lai: XDEXde × XDeY;f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)
Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình
Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8
II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: → có 6 kiểu gen.
III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) ×7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21
IV sai, con đực trội về 4 tính trạng:
V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:
Cho hình sau:
(1) Đây là cơ sở tế bào học của phép lai phân tích do Menden tiến hành ở ruồi giấm.
(2) Cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen B V b v , ruồi đực có kiểu gen b v b v , suy ra ruồi cái có nhiều số nhóm gen liên kết hơn ruồi đực.
(3) Tần số hoán vị gen bằng 17%, suy ra khoảng cách giữa hai gen B và V ở ruồi giấm đực cách nhau 17cM.
(4) Tỉ lệ kiểu gen của phép lai này luôn bằng tỉ lệ kiểu hình.
(5) Ở các loài côn trùng thì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực, không xảy ra ở con cái.
Số phát biểu chính xác là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án A
Ý 1: Đây là thí nghiệm do Moocgan thực hiện chứ không phải Meden ⟹ SAI.
Ý 2: Nhóm gen liên kết là các gen phân bố trên cùng 1 NST. Ở ruồi giấm cái có 4 cặp NST tương đồng do đó sẽ có 4 nhóm gen liên kết. Ở ruồi giấm đực có 3 cặp NST thường và cặp NST giới tính XY nên sẽ có 5 nhóm gen liên kết (vì các gen trên NST X tạo thành 1 nhóm liên kết khác với các gen trên NST Y). Từ phép lai này ta cũng không thể khẳng định số lượng nhóm gen liên kết ở 2 giới ⟹ SAI.
Ý 3: Tần số hoán vị gen là 17% nên khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là l7cM. Ở ruồi giấm đực dù không có hoán vị nhưng khoảng cách giữa các gen trên NST sẽ giống giới cái ⟹ ĐÚNG.
Ý 4: Phép lai phân tích này luôn cho tỉ lệ kiểu gen phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của con cái nên mà mỗi gen quy định 1 tính trạng do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ luôn giống với tỉ lệ kiểu gen ⟹ ĐÚNG.
Ý5: Chỉ ở một số loài nhất định thì hiện tượng hoán vị gen mới chỉ xảy ra ở l trong 2 giới chứ không phải tất cả các loài côn trùng ⟹ SAI.
Vậy có 3 ý đúng.
Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm AB//ab X D X d với ruồi giấm AB//ab X D Y cho F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Tần số hoán vị gen là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Đáp án A
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng ở F 1 có KG là ab//ab X d Y .
Ta thấy X d Y có tỉ lệ 25% ở F 1 .
=> ab/ab = 0,05/0,25 = 0,2.
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
=> 0,2ab//ab = 0,4ab x 0,5ab
=> Tần số HVG ở con cái = (0,5-0,4).2=0,2.
Câu 1: ở ruồi giấm tính trạng thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh ngắn (b). Một cơ thể ruồi giấm thân xám, cánh dài có kiểu gen AB/ab lai phân tích, cho kết quả như thế nào?
Câu 1: ở ruồi giấm tính trạng thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh ngắn (b). Một cơ thể ruồi giấm thân xám, cánh dài có kiểu gen AB/ab lai phân tích, cho kết quả như thế nào?
Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Số nội dung đúng là:
I. Ruồi giấm F1 có thể có kiểu gen A B a b . II. Ruồi giấm F1 có có thể kiểu gen A b a B .
III. Ruồi giấm F1 có thể là ruồi đực hoặc ruồi cái.
IV. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Chọn A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Mình xám : mình đen = 3 : 1 ⇒ Ruồi đem lai có kiểu gen Aa.
Đời con tạo ra toàn cánh dài, F1 dị hợp nên cơ thể đem lai có kiểu gen là BB.
2 gen này có thể nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng hoặc phân li độc lập đều cho kết quả lai như trên, dữ liệu của bài toán không đủ để khẳng định. Chỉ cần F1 dị hợp 2 cặp gen, có hoán vị hay không hoán vị, phân li độc lập hay liên kết hoàn toàn thì đều cho tỉ lệ kiểu hình trên, tính trạng độ dài cánh luôn cho cánh dài, do đó chỉ còn có màu thân thì cũng giống như phép lai 1 cặp tính trạng
Vậy 4 nội dung 1, 2, 3, 4 đúng.