Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each unfinished sentence.
Volunteers are happy when they take _______ of other people.
A. comfort
B. care
C. help
D. need
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each unfinished sentence.
Some people are concerned with physical _______ when choosing a wife or husband
A. attractiveness
B. attractively
C. attractive
D. attract
Chọn đáp án A
Vị trí này cần 1 danh từ, physical attractiveness: ngoại hình hấp dẫn
Dịch: Có những người quan tâm tới ngoại hình đẹp khi chọn vợ, chọn chồng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Each nation has many people who ______ take care of others.
A. volunteers
B. volunteer
C. voluntary
D. voluntarily
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each unfinished sentence.
There are no _______ than 100 different species in the area.
A. fewer
B. few
C. less
D. little
Chọn đáp án A
‘100 diffirent species’ đếm được nên dùng ‘few’, chuyến sang so sánh hơn là ‘fewer’
Dịch: Có ít hơn 100 loài khác nhau ở khu vực này
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each unfinished sentence.
I felt extremely _______ when I couldn’t remember my neighbour’s name.
A. embarrassed
B. embarrassment
C. embarrassing
D. embarrass
Chọn đáp án A
Sau động từ ‘feel’ cần 1 tính từ chỉ cảm giác (extremely là trạng từ bổ sung cho tính từ đó), ở đáp án tồn tại 2 tính từ ‘embarrassed’ và ‘embarrassing’
Tính từ đuôi ‘ing’ và ‘ed’ đều là những tính từ dùng để miêu tả. Chúng bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ . Tính từ này được thành lập bằng cách thêm đuôi ‘ed’ or ‘ing’ sau động từ
+Tính từ đuôi ‘ed’ thường mang tính bị động, tính chất của sự vật bị tác nhân bên ngoài tác động vào. Do đó tính từ này thường là tính từ mô tả cảm xúc, trạng thái của con người
Eg: I felt bored
+Tính từ đuôi ‘ing’ mang tính chủ động, chúng mô tả bản chất của sự vật, thường là vật hơn là người. Đôi khi chúng cũng diễn đạt sự tác động của sự vật lên cảm xúc, ý kiến con người
Eg. This film is so boring
Như vậy ta cần chọn ‘embarrased’ để mô tả cảm giác
Dịch: Tôi thấy cực kì xấu hổ khi không thể nhớ nổi tên của người hàng xóm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each unfinished sentence.
Last week, our class went to Ha Long Bay for a picnic, _______ made us very happy then.
A. of which
B. that
C. it
D. which
Chọn đáp án D
Sau dấu phẩy dùng which thay thế cho cả mệnh đề
Dịch : Tuần trước, lớp tôi đi picnic tới vịnh Hạ Long, điều đó làm chúng tôi rất hứng khởi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
People can become very _______ when they are stuck in traffic for a long time.
A. single-minded
B. bad-tempered
C. even-tempered
D. even-handed
Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người thường trở nên rất nóng tính khi họ bị tắc đường lâu.
A. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất
B. bad-tempered (adj): hay cáu, dễ nổi cáu, xấu tính
C. even-tempered (adj): điềm đạm, bình thản
D. even-handed (adj): công bằng, vô tư
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 16: It is parents' duty and responsibility to ______ hands to take care of their children and give them a happy home.
A. give
B. hold
C. join
D. shake
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai
B. hold hands: nắm tay
C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau
D. shake hands: bắt tay
Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.
Đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each unfinished sentence.
By the end of the 21st century, scientists _______ a cure for the common cold
A. will find
B. will have found
C. will be finding
D. will have been finding
Chọn đáp án B
By the end of +khoảng thời gian trong tương lại (the 21st centuty) là dấu hiệu của thì TLHT will have PII
Dịch: Vào cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh cảm lạnh thông thường
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I was small, my parents were often away; my grandmother ______ take care of me.
A. will
B. shall
C. would
D. should
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại
should: nên => không phù hợp về nghĩa
ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.