Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là
A. F1 có 27 kiểu gen.
B. số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 8 kiểu hình.
D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:
A. F1 có 27 KG.
B. số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 8 KH.
D. F1 có tỉ lệ KG bằng (1 : 2 : 1)3
Số kiểu gen, số loại giao tử hay số kiểu hình đều được kiểm nghiệm thực tế khá dễ dàng. Cho dù phép lai không nghiêm ngặt thì những yếu tố trên cũng thể hiện rất rõ. Tỷ lệ kiểu gen là yếu tố rất khó kiểm định, phép lai phải tiến hành vô cùng nghiêm ngặt, sự phát triển phải hoàn toàn đồng đều.
Chọn D.
Xét phép lai P AaBbDd x AaBbDd với mồi gen quy định 1 tính trạng kết quả ít đc nghiệm đúng trong thực tế là
a. F1 27 KG b. G_P=8c. F1 8 KH d. F1 có TLKG= (1:2:1)^3- Chọn D
- Dễ thấy các yếu tố như: số kiểu gen, số loại giao tử hoặc số kiểu hình đều được kiểm nghiệm thực tế khá dễ dàng. Cho dù phép lai không nghiêm ngặt thì những yếu tố trên cũng thể hiện rất rõ.
Tuy vậy yếu tố tỉ lệ ở đây là tỉ lệ kiểu gen ( Có lúc nó là tỉ lệ kiểu hình hay tỉ lệ giao tử) là những yếu tố rất khó kiểm định, yếu tố lai phải vô cùng nghiêm ngặt. Sự phát triển phải hoàn toàn đồng đều.
* Bài này theo anh là thiếu dữ kiện. Trong 4 đáp án thì chỉ có đáp án C và đáp án D là chính xác hơn cả 2 đáp án còn lại.
Trong 2 đáp án C và D thì D là chính xác hơn C. lý do thì anh đã giải thích như trên.
Còn về vì sao anh nói bà này thiếu dữ kiện? Ở đây đề bài không ghi rõ gen trội là trội hoàn toàn, thế nên dễ dẫn đến sự di truyền Trung gian, nên có 2 đáp án thỏa mãn điều kiện đề bài (C và D).
Cho phép lai F1: AaBbDD x AabbDd ( trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, ko lập sơ đồ lai, hãy xác đinh:
- Tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : dựa vào TLKG
Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8
Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8
Ở một loài thực vât , cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và trội hoàn toàn . Phép lai : AaBbdd × AabbDd a) số kiểu tổ hợp giao tử F1 ? b) số loại kiểu gen ở F1 ? c) số kiểu hình ở F1 ? d) ở đời con tỉ lệ kiểu hình aabbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? e) kiểu hình mang 3 tính trạng trội là bao nhiêu ?
Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16
Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12
Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1 : 1 )(1 : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.
TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16
TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16
Cho phép lai F1: AaBbDD x AabbDd ( trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, ko lập sơ đồ lai, hãy xác đinh tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : 3/8 A-B-D- : 3/8 A-bbD- : 1/8 aaB-D- : 1/8 aabbD-.
Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc hoa do các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai 3 dòng thuần hoa đỏ khác nhau (kí hiệu dòng 1, dòng 2, dòng 3) với một dòng hoa trắng, thu được kết quả như sau:
Biết rằng kiểu gen F1 trong 3 phép lai trên khác nhau; quá trình giảm phân tạo giao tử và quá trình thụ tinh diễn ra bình thường.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định.
(3) Kiểu gen của dòng 1 là AAbbdd.
(4) Kiểu gen của dòng 2 là AAbbDD.
(5) Kiểu gen của dòng 3 có thể là AABBDD
A. 4
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B, b nằm trên 2 cặp NST thường tương tác với nhau. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen D, d quy định. Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd, số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được là:
A. 27 kiểu gen, 15 kiểu hình
B. 27 kiểu gen, 10 kiểu hình
C. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 27 kiểu gen, 27 kiểu hình
Đáp án C.
Số loại kiểu gen tối đa thu được là:
33= 27
Để số kiểu hình đạt tối đa khi:
Hai gen quy định màu sắc hoa tương tắc cộng gộp.
=> Cho tối đa 5 loại kiểu hình.
Các gen quy định hình dạng trội lặn không hoàn toàn.
=> 3 loại kiểu hình.
Vậy số loại kiểu hình tối đa thu được là:
5 x 3 = 15 kiểu hình.
Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/32.
C. 3/16.
D. 1/16.
Đáp án B
Phép lai: AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)
→ kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ:
Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu
A. 1/8
B. 1/32
C. 3/16
D. 1/16
Đáp án B
Phép lai: AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)
Aa × Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Bb × Bb → 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb
Dd × Dd → 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd
→ kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ: 1/4AA × 1/4BB × 2/4Dd = 1/32→ Đáp án B