Nhúng thanh hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học. Bán phản ứng xảy ra tại anot là:
A. Cu → Cu2+ + 2e
B. Zn → Zn2+ + 2e
C. Cu2+ + 2e→ Cu
D. 2H+ + 2e→ H2
Cho các nửa phản ứng:
1 C u 2 + + 2 e → C u 2 C u → C u 2 + + 2 e 3 2 H 2 O + 2 e → H 2 + 2 O H 4 2 H 2 O → O 2 + 4 H + + 4 e 5 2 B r - → B r 2 + 2 e 6 2 H + + 2 e → H 2
Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án D.
Ở catot trong quá trình điện phân là xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e)
Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là: 1, 3, 6.
D nha
-chúc học tốt-
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm chung là
A. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl
B. Ở cactot đều xảy ra sự khử
C. Phản ứng xảy ra kèm theo sự phát sinh dòng điện
D. Đều sinh ra Cu ở cực âm
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm chung là
A.Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-
B.ở catot đều xảy ra sự khử
C.phản ứng xảy ra kèm sự phát sinh dòng điện
D. đều sinh ra Cu ở cực âm
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm giống nhau là
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl-.
C. Ở cực dương đều tạo ra khí
D. Catot đều là cực dương
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl 2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm giống nhau là:
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl - .
C. Ở cực dương đều tạo ra khí.
D. Catot đều là cực dương.
Đáp án C
Bản chất quá trình điện phân dung dịch CuCl 2 :
Bản chất của quá trình ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl là :
Vậy điểm giống nhau là ở cực dương đều thoát khí.
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm giống nhau là
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl-
C. Ở cực dương đều tạo ra khí
D. Catot đều là cực dương
Khi cho Zn vào dung dịch chứa 3 muối sau: FeCl3, CuCl2, FeCl2. Các phản ứng xảy ra như sau :
(1). Zn + Fe3+ → Zn2+ + Fe2+ (2). Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
(3). Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe.
Thứ tự xảy ra phản ứng là:
A. 2, 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1
D. 1, 3, 2
Đáp án B
Vì tính Oxi hóa Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
1. Phản ứng nào sau đây thể hiện Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Pb2+?
A. Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb. B. Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu.
C. Pb→ Pb2+ + 2e ; Cu2+ + 2e → Cu D. Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
1. Phản ứng nào sau đây thể hiện Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Pb2+?
A. Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb. B. Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu.
C. Pb→ Pb2+ + 2e ; Cu2+ + 2e → Cu D. Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl.
(b) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm.
(e) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn D.
(a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl => Chỉ xảy ra ăn mòn hoá học.
(b) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO3 => Xảy ra cả ăn mòn điện hoá & ăn mòn hoá học.
(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 => Chỉ xảy ra ăn mòn hoá học.
(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm => Chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(e) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl => Chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
Có 2 thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là: (d), (e).