Công thức tính tổng trở của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng Z L và tụ điện có dung kháng Z C mắc nối tiếp là
A. Z = R 2 + Z L + Z C 2
B. Z = R 2 + Z L - Z C 2
C. Z = R + Z L + Z C
D. Z = R 2 - Z L + Z C 2
Công thức tính tổng trở đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng Z L và tụ điện có dung kháng Z C mắc nối tiếp là:
A. Z = R 2 + Z L − Z C 2
B. Z = R 2 + Z L + Z C 2
C. Z = R 2 Z L + Z C 2
D. Z = R + Z L + Z C
Công thức tính tổng trở của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng Z L và tụ điện có dung kháng Z C mắc nối tiếp là
A. Z = R 2 + ( Z L + Z C ) 2
B. Z = R 2 + ( Z L - Z C ) 2
C. Z = R + Z L + Z C
D. Z = R 2 - ( Z L + Z C ) 2
Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần cảm kháng Z L , tụ điện dung kháng Z C . Tổng trở của mạch là Z . Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. cosφ = R Z
B. cosφ = Z L Z
C. cosφ = Z C Z
D. cosφ = Z R
Chọn đáp án A
+ Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ = R Z
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là ZL và ZC, tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng:
A. R Z
B. Z R
C. Z L - Z C Z
D. Z L - Z C R
Đáp án A
+ Hệ số công suất cos φ của đoạn mạch được tính bằng công thức
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là Z L và Z C , tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng
A. R Z
B. Z R
C. Z L - Z C Z
D. Z L - Z C R
Một đoạn mạch X gồm các phần tử điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm các điện trở thuần R0 = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L0 = 0 , 4 π H mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t không đổi thì đồ thị điện áp tức thời của đoạn mạch X và đoạn mạch Y như hình vẽ. Nếu thay đoạn mạch Y bằng đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có r = 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây
A. 90 W
B. 100 W
C. 120 W
C. 120 W
Đặt điện áp u = U 2 cos 100 π t ( V ) vào đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có cảm kháng Z L = 40 Ω điện trở thuần r = 20 Ω và tụ điện có dung kháng Z C = 60 Ω Điều chỉnh R để công suất trên R lớn nhất. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện là 150 V. Tính U
A. 150V
B. 261V
C. 277V
D. 100V
Cho mạch điện gồm điện trở thuần có điện trở R, tụ điện và cuộn dây mắc nối tiếp. Tụ điện có dung kháng là ZC; cuộn dây không thuần có cảm kháng là ZL và điện trở trong là r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Hệ số công suất của đoạn mạch là cosj được tính bằng biểu thức
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng Z L và tụ điện có dung kháng Z C . Tổng trở của đoạn mạch là:
A. R 2 - Z L - Z C 2
B. R 2 + Z L - Z C 2
C. R 2 + Z L + Z C 2
D. R 2 + Z L - Z C 2
Đáp án D
+ Tổng trở của mạch Z = R 2 + Z L - Z C 2