Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 6 2019 lúc 15:16

Đáp án A

Câu này in đi với advance ( in advance = trước)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2018 lúc 9:59

Đáp án C

Cụm từ « in advance » : trước

Tạm dịch : cô ấy cần phải nộp thông báo trước khi cô ấy quyết định thôi việc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 5 2017 lúc 17:08

Đáp án D

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eyemới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 4 2019 lúc 17:25

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 5 2019 lúc 10:05

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 11 2018 lúc 2:32

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2019 lúc 15:56

Đáp án C

từ dẫn wondered ở thì quá khứ nên câu theo sau phải có hiện tượng lùi thì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 5 2019 lúc 6:32

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vividly (adv): một cách sinh động

B. presently = now – currently (adv): ngay lúc này

C. punctually (adv): đúng giờ

D. obviously = clearly (adv): rõ ràng là

Ví dụ: He was obviously drunk. (Rõ ràng là anh ta bị say mà.)

Tạm dịch: Jane đã thuật lại chi tiết chuyến đi của cô ấy sinh động đến nỗi chúng tôi có thể hình dung được cô ấy đã làm gì.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 9 2017 lúc 15:58

Đáp án D

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Her [ tính từ sở hữu] + danh từ

She [ đại từ đóng vai trò chủ ngữ ] + V

Herself [ đại từ phản thân]: chính bản thân cô ấy

Hers = her + danh từ; dùng để xác định cái gì của ai nhưng để tránh lặp lại danh từ đã sử dụng trước đó.

Câu này dịch như sau: Ann phải sử dụng cây thước của tôi vì cô ấy đã để quên cây thước kẻ của cô ấy ở nhà