Cho a gam Mg vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của a là
A.14,4
B.21,6
C.13,4
D. 10,8.
Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của a là
A. 14,4
B. 13,4
C. 10,8
D. 21,6
Đáp án C
hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại → Al và Cu
Thứ tự phản ứng gồm :
Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của a là
A. 14,4
B. 21,6
C. 13,4
D. 10,8
Đáp án D
2 kim loại sau phản ứng là Cu và Al => Mg hết, CuSO4 hết, Al2(SO4)3 dư
=> nCu=nCuSO4=0,3 mol => mAl=21,9-0,3.64=2,7 gam =>nAl=0,1 mol
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
0,3 ← 0,3
3Mg + 2Al3+ → 3Mg2+ + 2Al
0,15 ← 0,1
=>mMg = 0,45.24 = 10,8 gam
Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch A l 2 S O 4 3 1M và C u S O 4 3M thu được 5,12 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 1,92
B. 1,29
C. 2,19
D. 4,55
Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch A l 2 S O 4 3 1M và C u S O 4 3M thu được 25,8 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 14,4
B. 15,6
C. 18,3
C. 18,3
Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 53,5gam
B. 33,7gam
C. 42,5gam
D. 15,5gam
Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 33,7 gam
B. 53,5 gam.
C. 15,5 gam.
D. 42,5 gam.
Đáp án C
Ta có: n A g = 0 , 5 m o l → n C u = 0 , 25 m o l → m C u = 16 g a m → a = 15 , 5 g a m
Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 33,7 gam.
B. 53,5 gam.
C. 15,5 gam.
D. 42,5 gam.
Đáp án C
Ta có:
n A g = 0 , 5 m o l → n C u = 0 , 25 m o l
→ m C u = 16 g a m → a = 15 , 5 g a m
Cho 6,12 gam hỗn hợp Mg và Al có tỷ lệ mol 1:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 Xm. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y gồm hai kim loại. Hòa tan hết rắn Y trong dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa 42,72 gam muối và 0,16 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là:
A.0,6.
B. 0,4.
C. 0,8.
D. 0,3.
Cho 1,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,68 gam hỗn hợp rắn Y gồm 2 kim loại. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thấy thoát ra 0,115 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 12,225 gam.
B. 9,525 gam
C. 9,555 gam
D. 10,755 gam
Đáp án C
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Hòa tan hết Y trong HNO3 đặc nóng thu được 0,115 mol NO2.
Gọi số mol Cu và Fe trong Y lần lượt là a, b.