Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 73,12
B. 68,50.
C. 51,4.
D. 62,4
Cho hỗn hợp X gồm C2H6; C2H2; C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 51,40 và 80.
B. 62,40 và 80
C. 68,50 và 40
D. 73,12 và 70.
Đáp án : A
MX = 28,5g => nX = 0,4 mol
Vì trong X đều có các chất có số C = 2 => nC = 2nX = 0,8 mol
=> nH = mX– mC = 1,8 mol
=> Đốt cháy : nCO2 = 2nX = 0,8 mol ; nH2O = 0,9 mol
=> mCaCO3 = 100.0,8 = 80g
=> mbình tăng = mCO2 + mH2O = 51,4g
Cho hỗn hợp X gồm C2H6,C2H2,C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 51,40 và 80
B. 62,40 và 80
C. 73,12 và 70
D. 68,50 và 40
Cho hỗn hợp X gồm C2H6,C2H2,C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 51,40 và 80.
B. 62,40 và 80.
C. 73,12 và 70.
D. 68,50 và 40.
Đáp án A
M X = 28 , 5 g → n X = 0 , 4 m o l
Vì trong X đều có các chất có số C = 2 → n C = 2 n X = 0 , 8 m o l
→ Đốt cháy:
Cho hỗn hợp X gồm C 2 H 6 , C 2 H 2 , C 2 H 4 . Tỉ khối của X so với H 2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca ( OH ) 2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 62,40 và 80
B. 51,40 và 80
C. 73,12 và 70
D. 68,50 và 40
Hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4g X, sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 73,12
B. 68,50
C. 51,4
D. 62,4
Đáp án C
MX = 14,25.2 = 28,5 => nX = 11,4: 28,5 = 0,4 mol
Ta thấy các chất trong X đều có 2 C => nC(X) = 2nX = 0,8 mol
Ta có: mX = mC + mH => mH = nH = 11,4 – 0,8.12 = 1,8
Bảo toàn nguyên tố: nCO2 = nC = 0,8 mol ; nH2O = ½ nH = ½. 1,8 = 0,9 mol
Khi sản phẩm cháy + bình Ca(OH)2 thì khối lượng bình tăng = khối lượng CO2 và H2O
=> mtăng = mCO2 + mH2O = 44.0,8 + 18.0,9 = 51,4g
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin, và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 13,2
B. 11,7
C. 14,6
D. 6,78
Đáp án C
X: C2H4; CH4; C3H4; C4H4 có đặc điểm chung là đều có 4H trong phân tử
=> Quy về CTTQ chung: CxH4
MX = 17.2 = 34 (g/mol)
=> 12x + 4 = 34
=> x = 2,5
CTTQ X: C2,5H4: 0,1 (mol)
BTNT C: nCO2 = 2,5 nX = 0,25 (mol)
BTNT H: nH2O = 2nX = 0,2 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,25.44 + 0,2.18 = 14,6 (g)
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 5,85
B. 3,39
C. 6,60
D. 7,30
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và viyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A.5,85
B. 3,39
C. 6,60
D. 7,30
Đáp án D
Hướng dẫn Đặt CTPT X: CxH4; MX = 17.2 = 34 Þ 12x + 4 = 34 Þ x = 2,5
⇒ n CO 2 = 0 , 05.2 , 5 = 0,125 (mol); n H 2 O = 0 , 05.2 = 0 , 1 (mol)
Þ m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)
Hỗn hợp X gồm Metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 21,72 gam
B. 22,84 gam
C. 16,72 gam
D. 16,88 gam