Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. Trong giai đoạn cố định CO2.
B. Tham gia truyền electron cho các chất khác.
C. Trong quá trình quang phân ly nước.
D. Trong quá trình thủy phân nước.
Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. Trong giai đoạn cố định CO2
B. Tham gia truyền electron cho các chất khác
C. Trong quá trình quang phân ly nước
D. Trong quá trình thủy phân nước
Đáp án là C
Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ quá trình quang phân ly nước
Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. Trong giai đoạn cố định CO2.
B. Tham gia truyền electron cho các chất khác.
C. Trong quá trình quang phân ly nước.
D. Trong quá trình thủy phân nước.
Chọn C.
Giải chi tiết:
Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ quá trình quang phân ly nước.
Phân tử O2 được cây thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. CO2.
B. C6H12O6.
C. ATP.
D. H2O.
Đáp án D
O2 trong quang hợp được sinh ra từ quá trình quang phân li nước nhờ vào năng lượng ánh sáng.
Phân tử O2 được cây thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. CO2
B. C6H12O6
C. ATP
D. H2O
Đáp án D
O2 trong quang hợp được sinh ra từ quá trình quang phân li nước nhờ vào năng lượng ánh sáng.
Trong quá trình quang hợp, O2 được thải ra có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
A. APG.
B. C6H12O6.
C. CO2.
D. H2O.
Đáp án D
Trong pha sáng diệp lục mất e- giành giật e- của nước gây nên quá trình quang phân li nước để lấy e- bù đắp e- đã mất đồng thời tạo H+ và O2.
2H2O → 4H+ + O2 + 4e-
Thí nghiệm chứng minh O2 tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc tử nước:
Người ta dùng Oxi được đánh dấu phóng xạ O18 trong các phân tử nước tham gia quang hợp. Và thu lại Oxi được giải phóng ra trong quang hợp kiểm tra đồng vị thấy rằng đó là Oxi được đánh dấu phóng xạ O18.
Trong quá trình quang hợp, O2 được thải ra có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
A. APG.
B. C6H12O6.
C. CO2.
D. H2O.
Đáp án D
Trong pha sáng diệp lục mất e- giành giật e- của nước gây nên quá trình quang phân li nước để lấy e- bù đắp e- đã mất đồng thời tạo H+ và O2.
2H2O → 4H+ + O2 + 4e-
Thí nghiệm chứng minh O2 tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc tử nước:
Người ta dùng Oxi được đánh dấu phóng xạ O18 trong các phân tử nước tham gia quang hợp. Và thu lại Oxi được giải phóng ra trong quang hợp kiểm tra đồng vị thấy rằng đó là Oxi được đánh dấu phóng xạ O18.
Khi nói về quá trình quang hợp, có các phát biểu sau đây:
I. Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
II.Chỉ những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
III. Quá trình quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được oxi hóa thành sản phẩm quang hợp.
IV. Quá trình quang hợp luôn kèm theo sự giải phóng oxi phân tử.
Có bao nhiêu phát biếu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu số I, II đúng.
- I đúng: Khi nói về quang hợp ta có thể định nghĩa quang hợp một cách đơn giản như sau:
Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
Sản phẩm quan trọng nhất của quang hợp là đường. Xét về bản chất của quá trình biến đổi năng lượng trong quá trình quang hợp thì quang hợp có thể được định nghĩa: là quá trình biến đổi năng lượng quang năng thành hóa năng.
- II đúng: chỉ có những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ để cung cấp cho các hoạt động sống của tất cả các sinh vật. Đó là thực vật và một số vi khuẩn quang hợp.
- III sai: Xét về bản chất hóa học thì quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được khử thành sản phẩm quang hợp.
- IV sai: một điểm quan trọng chúng ta cần lưu ý đó là: không phải quá trình quang hợp nào cũng kèm theo sự giải phóng oxi phân tử. Các vi sinh vật khi quang hợp không giải phóng oxi, mà ở chúng chất cho hidro không phải là nước mà là những chất chứa hidro khác: các este của axit hữu cơ hoặc bản thân các axit hữu cơ, rượu bậc 2, các hợp chất vô cơ chứa S, hoặc ngay chính hidro dạng phân tử:
Sucxinat + CO2 + ánh sáng ® [CH2O] + fumarat.
2H2S + CO2 + ánh sáng ® [CH2O] + H2O + 2S (phản ứng này đặc trưng đối với một số vi khuẩn quang hợp như vi khuẩn lưu huỳnh đỏ và xanh).
Bởi vậy, dạng chung nhất về phản ứng tổng quát của quang hợp có thể viết như sau:
CO2 + 2H2A + ánh sáng ® [CH2O] + H2O + 2A
Khi nói về quang hợp ở tực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình quang hợp luôn diễn ra pha sáng và pha tối
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp, pha tối diễn ra ở màng thilacoit
III. Quang phân li nước cần sự tham gia của NADP+
IV. Giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra trong tế bào chất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C.
- I đúng.
- II sai, pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng tích lũy trong ATP và tạo ra NADPH nhờ sắc tố quang hợp nằm trên màng tilacoit.
- III đúng, NADP+ là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử trên màng tilacoit, nếu không có tham gia của NADP+ thì sẽ không xảy ra chuỗi truyền e không vòng, electron sẽ đi về bù lại cho diệp lục a bị mất electron ban đầu và sẽ không xảy ra quang phân li nước.
- IV đúng, ở thực vật CAM có 2 lần cố định CO2, giai đoạn cố định CO2 tạm thời bởi PEP diễn ra ngoài tế bào chất, giai đoạn cố định CO2 thứ cấp bởi RiDP diễn ra trong chất nền lục lạp.
Khi nói về quang hợp ở tực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình quang hợp luôn diễn ra pha sáng và pha tối
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp, pha tối diễn ra ở màng thilacoit
III. Quang phân li nước cần sự tham gia của NADP+
IV. Giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra trong tế bào chất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C.
- I đúng.
- II sai, pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng tích lũy trong ATP và tạo ra NADPH nhờ sắc tố quang hợp nằm trên màng tilacoit.
- III đúng, NADP+ là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử trên màng tilacoit, nếu không có tham gia của NADP+ thì sẽ không xảy ra chuỗi truyền e không vòng, electron sẽ đi về bù lại cho diệp lục a bị mất electron ban đầu và sẽ không xảy ra quang phân li nước.
- IV đúng, ở thực vật CAM có 2 lần cố định CO2, giai đoạn cố định CO2 tạm thời bởi PEP diễn ra ngoài tế bào chất, giai đoạn cố định CO2 thứ cấp bởi RiDP diễn ra trong chất nền lục lạp