Với một gen quy định tính trạng, khi lai hoa tím với trắng, F1 có 100% hoa tím, F2 thu được 3 tím: 1 trắng thì trong các cây hoa tím xác suất chọn 1 cây dị hợp là bao nhiêu?
A. 75%
B. 66,7%
C. 50%
D. 33,3%
Với một gen quy định tính trạng, khi lai hoa tím với trắng, F1 có 100% hoa tím, F2 thu được 3 tím:1 trắng thì trong các cây hoa tím xác suất chọn 1 cây dị hợp là bao nhiêu?
A. 75%
B. 66,7%
C. 50%
D. 33,3%
Hoa tím F1 dị hợp nên có kiểu gen Aa x Aa
F2 có tỉ lệ phân li 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Trong các cây hoa tím chọn được cây dị hợp có tỉ lệ
Đáp án B
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Có những nhận xét nào sau:
(1) F1 có 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.
(2) F1 có tỷ lệ phân li kiểu gen là 2:2:1
(3) Trong số những cây hoa tím F1cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 50%
(4) Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6 %.
(5) Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa tím dùng làm giống ởđời con là 54%.
Số nhận xét đúng:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho biết kết quả thí nghiêm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng à F1: tím à F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75%.
B. 66,7%.
C. 50%.
D. 25%.
Hoa tím × hoa trắng → F1 : tím, F2 : 3/4 tím và 1/4 trắng → hoa tím là tính trạng trội so với hoa trắng.
Quy ước: A-hoa tím, a-hoa trắng.
Hoa tím F2 có: 1AA: 2Aa → tỷ lệ cây hoa tím F2 là dị hợp: 2/3 = 66.7%
Cho biết kết quả thí nghiêm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng à F1: tím à F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75%.
B. 66,7%.
C. 50%.
D. 25%.
Chọn B
Hoa tím × hoa trắng → F1 : tím, F2 : 3/4 tím và 1/4 trắng → hoa tím là tính trạng trội so với hoa trắng.
Quy ước: A-hoa tím, a-hoa trắng.
Hoa tím F2 có: 1AA: 2Aa → tỷ lệ cây hoa tím F2 là dị hợp: 2/3 = 66.7%
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
(1). Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81
(2). có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên
(3). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung
(4). Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
(5). Có 9 loại KG ở F3
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1
Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB- (vàng) ; aabb(trắng)
Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb
Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím
Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2 x (Tím + đỏ)F2
( 1AABB, 2AaBB, 2AABb, x (1AABB, 2AaBB, 2AABb
4AaBb, 1AAbb, 2Aabb) 4AaBb,1Aabb, 2Aabb)
GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab ; 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab
(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36
(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb
(3) ĐÚNG.
(4) ĐÚNG.
(5) ĐÚNG.
(Chọn D)
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
I. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
II. F3 có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng.
III. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Pt/c : tím x trắng
F1 : 100% tím
F1 lai phân tích
F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb
→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
→ A-B- = tím, aabb = trắng
A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại
F1 tự thụ
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2
→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb
F2’ × F2’ :
Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab
I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36
II sai. Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb
III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen
IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9
Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12
Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9
→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3
Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6
F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Vậy các kết luận đúng là: III, IV
Khi lai 2 cây thuẩn chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả trắng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, cấu trúc NST của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là:
F1 dị hợp 3 cặp gen Aa, Bb , Dd
45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ.
Xét tính trạng kiểu hình màu sắc quả Tím : trắng = 3 :1
Xét tính trạng kiểu hình màu sắc hoa Đỏ : trắng = 3 :1
Xét tính trạng hình dạng quả Tròn : dài = 3:1
Xét chung sự phân li kiểu hình của tính trạng hóa và màu sắc quả => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập
Tương tự với kiểu hình của hình dạng quả và màu sắc hoa => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập
=> 3 gen cùng nằm trên 1 NST
=> Kiểu gen của F1 là : Abd/ aBD
Đáp án C
Ở một loài thực vật, sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, trội – lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A quy định thân thấp; alen a quy định thân cao; alen B quy định hoa tím; alen b quy định hoa trắng. Cho lai 2 cây P có kiểu gen khác nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây thân thấp, hoa tím: 5 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa tím: 3 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng nói trên?
I. Hai cây P đem lai dị hợp về hai cặp gen Aa, Bb.
II. Các cây thân thấp, hoa tím ở F1 đều có kiểu gen dị hợp.
III. Trong số cây thân cao, hoa tím ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 6,25%.
IV. F1 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, sau đó các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3.
Cho các kết luận sau:
I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có hai kết luận đúng là I và IV.
Đáp án B