Dung dịch muối nào dưới đây có pH > 7?
A. (NH4)2SO4.
B. NaHCO3.
C. AlCl3.
D. Fe2(SO4)3.
Có 7 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: NaNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ dùng một dung dịch nào để phân biệt được các dung dịch trên ?
Dùng dung dịch Ba(OH)2
- Không hiện tượng ➞ NaNO3
- Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng ➞ (NH4)2SO4
- Chỉ xuất hiện khí mùi khai ➞ NH4Cl
- Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư (Mg(OH)2, BaSO4) ➞ MgSO4
- Xuất hiện kết tủa trắng tan một phần trong Ba(OH)2 dư (Al(OH)3, BaSO4) ➞ Al2(SO4)3
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và trắng xanh (BaSO4, Fe(OH)2) ➞ FeSO4
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và nâu đỏ (BaSO4, Fe(OH)3) ➞ Fe2(SO4)3
Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào các dung dịch:
- Al2(SO4)3 tạo kết tủa rồi tan 1 phần:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\) + 3BaSO4\(\downarrow\)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 4H2O
- MgSO4 tạo kết tủa trắng không tan:
MgSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Mg(OH)2\(\downarrow\)
- Fe2(SO4)3 tạo kết tủa màu nâu đỏ:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) + 2Fe(OH)3\(\downarrow\)
- FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí:
FeSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Fe(OH)2\(\downarrow\)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
- (NH4)2SO4 vừa có kết tủa trắng, vừa có khí mùi khai bay ra:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- NH4Cl có khí mùi khai bay ra:
2NH4Cl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- Còn lại NaNO3 không có hiện tượng gì.
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học k2so4, cuso4, feso4, fe2(so4)3, al2(so4), mgso4, (nh4)2so4
Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào các mẫu trên:
+ Không hiện tượng : K2SO4
+ Kết tủa xanh: CuSO4
CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4
+ Kt trắng xanh: FeSO4
FeSO4+2NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4
+ Kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3+6NaOH->3Na2SO4+2Fe(OH)3
+ Kết tủa trắng: MgSO4
MgSO4+2NaOH->Mg(OH)2+Na2SO4
+ Có khí thoát ra: (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
+ Kết tủa trắng keo rồi tan: Al2(SO4)3
Al2(SO4)3+6NaOH->2Al(OH)3+3Na2SO4
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2 + 2H2O
Để nhận biết dung dịch: NaCl, Cr2(SO4)3, AlCl3, Fe2(SO4)3 cần dùng một hóa chất nào sau đây? A. Ba(oh)2 B. Mg(oh)2 C. Bacl2 D. Dung dịch Hcl
Để nhận biết dung dịch: NaCl, Cr2(SO4)3, AlCl3, Fe2(SO4)3 cần dùng một hóa chất nào sau đây?
A. Ba(oh)2 B. Mg(oh)2 C. Bacl2 D. Dung dịch Hcl
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho kim loại Kali vào dung dịch từng chất sau :a/ NaCl ; b/ (NH4)2SO4; c/ Fe2(SO4)3 ; d/ Ca(HCO3)
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (b) FeCl2 + dung dịch Na2S →
(c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 → (d) H2S + dung dịch AgNO3 →
(e) CO2 + dung dịch NaAlO2 → (g) NH3 + dung dịch AlCl3 →
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Đáp án C
(a) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.
(nếu Ca(OH)2 dư thì: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O).
(b) FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl.
(c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O.
(d) H2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2HNO3.
(e) CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓.
(g) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
||⇒ tất cả đều thỏa mãn
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (b) FeCl2 + dung dịch Na2S →
(c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 → (d) H2S + dung dịch AgNO3 →
(e) CO2 + dung dịch NaAlO2 → (g) NH3 + dung dịch AlCl3 →
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
A. 3.
C. 6.
D. 4.
Đáp án C
(a) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.
(nếu Ca(OH)2 dư thì: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O).
(b) FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl.
(c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O.
(d) H2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2HNO3.
(e) CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓.
(g) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
||⇒ tất cả đều thỏa mãn
a) Nhận biết các dung dịch sau và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra: (NH4)2SO4; KNO3; NaCl; Fe2(SO4)3; Na2CO3; Ba(OH)2
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là \(KNO_3,NaCl\).
- Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử phản ứng xuất hiện kết tủa nâu đỏ là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử có khí mùi khai thoát ra là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\).
PTHH:
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow2NH_3\uparrow+Na_2SO_4+2H_2O\)
- Cho dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư vào hai mẫu thử \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử làm xuất hiện khí thoát ra là \(Na_2CO_3\).
PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(AgNO_3\) dư vào hai mẫu thử \(KNO_3,NaCl\).
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl\).
Mẫu thử không xảy hiện tượng là \(KNO_3\).
PTHH:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Tìm các chất X1,X2,...,X8 để hoàn thiện các phương trình sau ( kể cả muối kép):
a)X1 + X2 -> K2SO4 + Na2SO4 + (NH4)2SO4 + SO2 + H2O
b) X3 + X4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c) X5 + X6 -> K2SO4 + Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2O
d) X7 + X8 -> K2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O
Tìm các chất X1,X2,...,X8 để hoàn thiện các phương trình sau ( kể cả muối kép):
a)X1 + X2 -> K2SO4 + Na2SO4 + (NH4)2SO4 + SO2 + H2O
b) X3 + X4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c) X5 + X6 -> K2SO4 + Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2O
d) X7 + X8 -> K2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O
Biết được có X3 với X4 à :))
\(2Fe\left(X3\right)+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\left(X4\right)\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Tìm các chất X1,X2,...,X8 để hoàn thiện các phương trình sau ( kể cả muối kép):
a)X1 + X2 -> K2SO4 + Na2SO4 + (NH4)2SO4 + SO2 + H2O
b) X3 + X4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c) X5 + X6 -> K2SO4 + Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2O
d) X7 + X8 -> K2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O