Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ni.
D. Al
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là :
A. Zn.
B. Fe.
C. Al.
D. Ni.
Đáp án B.
Khối lượng kim loại phản ứng là
Số mol H2 là
2M + 2n HCl → 2MCl2 + nH2
Số mol của M là:
→ {n = 2, M = 56} → M: Fe
Đặt kim loại cần tìm là X, có hóa trị n
Khối lượng kim loại giảm 1,68% → mX phản ứng = 50.1,68% = 0,84 gam
PTHH: 2X+ 2nHCl → 2XCln + nH2
Ta có: nX = (2/n).nH2 ⇔ (0,84/X) = (0,015.2/n)
⇔ X = 28n
Vậy X là Fe
B nha
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại đó là A.
A. Zn.
B. Fe.
C. Ni.
D. Al.
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml khí H2 đktc thì thấy khối lượng kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Đáp án C
mKL giảm = 50.1,68% = 0,84g = mKL phản ứng
nH2 = 0,336: 22,4 = 0,015 mol
Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
=> nM = 2/n.nH2 = 0,03/n mol
=> MM = 0,84: (0,03/n) = 28n
Với n = 2 => MM = 56 g/mol (Fe)
2.Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml khí H2 đktc thì thấy khối lượng kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:
Em kiểm tra đề nha
Kim loại không giảm khối lượng đâu em
Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml H2 (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml H2 (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml H 2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Xác định kim loại đã dùng
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Al
gâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe.
C. Al. D. Ni.
Chọn Đáp án B
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm
Ta có : $n_{H_2} =\dfrac{336}{1000.22,4} = 0,015(mol) ; m_{R\ phản\ ứng} = 50.1,68\% = 0,84(gam)$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,03}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,03}{n}.R = 0,84$
$\Rightarrow R = 28n$
Với n = 2 thì R = 56(Fe)$
Khối lượng kim loại phản ứng là:
Số mol H2 là:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Số mol của M là:
⇒ M = 28n ⇒ n = 2, M = 56 ⇒ M: Fe
Chọn B
Bài 6: Ngâm một thanh kim loại có khối lượng là 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml khí H2 (đktc) và khối lượng thanh kim loại giảm 1,68% so với ban đầu.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
a) Gọi kim loại cần tìm là M
\(m_{M\left(pư\right)}=\dfrac{50.1,68}{100}=0,84\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2xHCl --> 2MClx + xH2
\(\dfrac{0,03}{x}\) <--------------------0,015
=> \(M_M=\dfrac{0,84}{\dfrac{0,03}{x}}=28x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => L
Xét x = 2 => MM = 56(Fe)
b) Mình nghĩ đề thiếu dữ kiện :v