Cho số phức z1, z2 thỏa mãn z 1 = z 2 = 2 5 . Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn hai số phức z1, z2 trên mặt phẳng tọa độ. Biết M N = 2 2 . Gọi H là đỉnh thứ tư của hình bình hành OMHN và K là trung điểm của OM. Tính l=KH.
Cho 3 số phức z , z 1 , z 2 thỏa mãn z − 1 + 2 i = z + 3 − 4 i , z 1 + 5 − 2 i = 2 , z 2 − 1 − 6 i = 2. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = z − z 1 + z − z 2 + 4
A. 2 3770 13
B. 10361 13
C. 3770 13
D. 10361 26
Gọi z 1 , z 2 là hai trong các số phức thỏa mãn z - 1 + 2 i = 5 và z 1 - z 2 = 8 . Tìm môđun của số phức w = z 1 + z 2 - 2 + 4 i ?
A. w = 6
B. w = 16
C. w = 10
D. w = 13
Tìm số phức z thỏa mãn z ¯ . z 1 - z 2 = 0 với z 1 = - 1 - i , z 2 = 2 + i
Tìm số phức z thỏa mãn z ¯ . z 1 - z 2 = 0 với z 1 = - 1 - i , z 2 = 2 + i
A. z = -3 - i
B. z = - i + i
C. z = - 3 2 - i 2
D. z = - 3 2 + i 2
Trong các số phức z thoả mãn z - 3 - 4 i = 2 có hai số phức z 1 , z 2 thỏa mãn z 1 - z 2 = 1 . Giá trị nhỏ nhất của z 1 2 - z 2 2 bằng
A. -10
B. - 4 - 3 5
C. -5
D. - 6 - 2 5
Trong các số phức z thoả mãn z - 3 - 4 i = 2 có hai số phức z 1 , z 2 thỏa mãn z 1 - z 2 = 1 Giá trị nhỏ nhất của z 1 2 - z 2 2 bằng
A. -10
B. - 4 - 3 5
C. -5
D. - 6 - 2 5
Biết rằng hai số phức z 1 , z 2 thỏa mãn z 1 - 3 - 4 i = 1 và z 2 - 3 - 4 i = 1 2 . Số phức z có phần thực là a và phần ảo là b thỏa mãn 3 a - 2 b = 12 . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = z - z 1 + z - z 2 + 2 bằng
A. P m i n = 3 1105 11
B. P m i n = 5 - 2 3
C. P m i n = 3 1105 13
D. P m i n = 5 + 2 5
Chọn đáp án C
Gọi M 1 , M 2 , M lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức z 1 , 2 z 2 , z trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Do z 1 - 3 - 4 i = 1 nên quỹ tích điểm M 1 là đường tròn C 1 có tâm I 1 3 ; 4 và bán kính R = 1
Do z 2 - 3 - 4 i = 1 2 ⇔ 2 z 2 - 6 - 8 i = 1 nên quỹ tích điểm M 2 là đường tròn C 2 có tâm I 2 6 ; 8 và bán kính R = 2
Ta có điểm M(a; b) thỏa mãn 3a - 2b = 12 nên quỹ tích điểm M là đường thẳng d: 3x - 2y - 12 = 0
Khi đó
Gọi C 3 là đường tròn đối xứng với đường tròn C 2 qua đường thẳng d.
Ta tìm được tâm của C 3 là I 3 138 13 ; 64 13 và bán kính R = 1
Khi đó
với M 3 ∈ C 3 và A, B lần lượt là giao điểm của đường thẳng I 1 I 3 với hai đường tròn C 1 , C 3 (quan sát hình vẽ).
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi M 1 ≡ A và M 3 ≡ B
Vậy P m i n = A B + 2 = I 1 I 3 = 3 1105 13
Cho 3 số phức z ; z 1 ; z 2 thỏa mãn 5 z - 1 = 5 + i z và z 1 - z 2 = 1 . Giá trị của P = z 1 + z 2 là
A. 1
B. 5
C. 3
D. Đáp án khác
Đặt z=x+yi(x,y)
Ta có
5 z - i = 5 + i z ⇔ 25 x 2 + 5 y - 1 2 = 5 y - 1 2 + x 2 ⇔ 24 x 2 + 24 y 2 = 24 ⇔ x 2 + y 2 = 1 ⇔ z = 1
z 1 và z 2 được biểu diễn là 2 điểm A và B là 2 điểm bất kỳ như hình vẽ sao cho z 1 - z 2 = 1 => AB =1
Ta thấy z 1 + z 2 ứng với điểm M sao cho
O M → = O A → + O B →
Dễ tính được OM theo quy tắc hình bình hành
=> O M → = O A → + O B → = 3
Đáp án cần chọn là C
Cho các số phức z , z 1 , z 2 thỏa mãn z 1 - 4 - 5 i = z 2 - 1 = 1 , z ¯ + 4 i = z - 8 + 4 i . Tính M = z 1 - z 2 khi P = z - z 1 + z - z 2 đạt giá trị nhỏ nhất.
A. 41
B. 6
C. M = 2 5
D. 8
Gọi S là tập hợp tất cả các số phức z sao cho số phức w = \(\dfrac{1}{\left|z\right|-z}\)có phần thực bằng \(\dfrac{1}{8}\). Xét các số phức z1, z2 ϵ S thỏa mãn |z1-z2| = 2, giá trị lớn nhất của P = |z1 - 5i|2 - |z2 - 5i|2 bằng?
A. 16 B. 20 C. 10 D. 32
Giải thích chi tiết cho mình với ạ, mình cảm ơn nhiều
Đặt \(z=x+yi\Rightarrow w=\dfrac{1}{\sqrt{x^2+y^2}-x-yi}=\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x+yi}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2+y^2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x}{\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)^2+y^2}=\dfrac{1}{8}\Rightarrow\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x}{2x^2+2y^2-2x\sqrt{x^2+y^2}}=\dfrac{1}{8}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\sqrt{x^2+y^2}-x}{\sqrt{x^2+y^2}\left(\sqrt{x^2+y^2}-x\right)}=\dfrac{1}{4}\Rightarrow\dfrac{1}{\sqrt{x^2+y^2}}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow x^2+y^2=16\)
\(\Rightarrow\) Tập hợp \(z_1;z_2\) là đường tròn tâm O bán kính \(R=4\)
Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn \(z_1;z_2\), do \(\left|z_1-z_2\right|=2\Rightarrow MN=2\)
Gọi \(P\left(0;5\right)\) và Q là trung điểm MN
\(\Rightarrow P=MP^2-NP^2=\overrightarrow{MP}^2-\overrightarrow{NP}^2=\left(\overrightarrow{MP}-\overrightarrow{NP}\right)\left(\overrightarrow{MP}+\overrightarrow{NP}\right)\)
\(=2\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{PQ}=2\overrightarrow{MN}\left(\overrightarrow{PO}+\overrightarrow{OQ}\right)=2\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{PO}=2MN.PO.cos\alpha\)
Trong đó \(\alpha\) là góc giữa \(MN;PO\)
Do MN, PO có độ dài cố định \(\Rightarrow P_{max}\) khi \(cos\alpha_{max}\Rightarrow\alpha=0^0\Rightarrow MN||PO\)
Mà MN=2 \(\Rightarrow M\left(\sqrt{15};-1\right);N\left(\sqrt{15};1\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{PM}=\left(\sqrt{15};-6\right)\\\overrightarrow{PN}=\left(\sqrt{15};-4\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow P_{max}=PM^2-PN^2=15+36-\left(15+16\right)=20\)