Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được các sản phẩm là
A. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH.
B. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala-Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, thu được các sản phẩm là
A. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH.
B. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 42,5 gam.
B. 21,7 gam.
C. 20,3 gam.
D. 48,7 gam.
Chọn đáp án D
Xử lý tripeptit X ta có:
+ Áp dụng tăng giảm khối lượng ⇒ M M u ố i – M T r i p e p t i t = 40×3 – 18 = 102
⇒ n T r i p e p t i t = 92 , 51 - 62 , 93 102 = 0,29 mol ⇒ M T r i p e p t i t = 62 , 93 0 , 29 = 217
⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala ⇔ CTPT của Tripeptit là C 8 H 15 O 4 N 3
⇒ Đốt 0,1 mol C 8 H 15 O 4 N 3 thu được n C O 2 = 0,8 mol và n H 2 O = 0,75 mol.
⇒ ∑ m C O 2 + H 2 O = 0,8×44 + 0,75×18 = 48,7 gam
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 42,5 gam
B. 21,7 gam
C. 20,3 gam
D. 48,7 gam
Đáp án D
Xử lý tripeptit X ta có:
+ Áp dụng tăng giảm khối lượng
⇒ MMuối – MTripeptit = 40×3 – 18 = 102
⇒ nTripeptit = = 0,29 mol
⇒ MTripeptit = = 217
⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala
Û CTPT của Tripeptit là C8H15O4N3
⇒ Đốt 0,1 mol C8H15O4N3 thu được
nCO2 = 0,8 mol và nH2O = 0,75 mol.
⇒ ∑m(CO2+H2O) = 0,8×44 + 0,75×18
= 48,7
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 42,5 gam.
B. 21,7 gam.
C. 20,3 gam.
D. 48,7 gam.
Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly trong môi trường NaOH dư, thu được sản phẩm là
A. H2NCH2COONa, H2NCH2CH2COONa.
B. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COONa, H2NCH(CH3)COONa.
D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 118,2 gam
B. 60,0 gam
C. 98,5 gam
D. 137,9 gam
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 98,5 gam
B. 137,9 gam
C. 60,0 gam
D. 118,2 gam
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn a gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch B a O H 2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 118.
B. 116
C. 120.
D. 122
A l a − A l a − G l y : x A l a − G l y − G l u : y G l y − V a l − A l a : z ⇒ n Gly = x + y + z = 0 , 065 n Ala = 2 x + y + z = 0 , 09 ⇒ x = 0 , 025 y + z = 0 , 04
Số nguyên tử C: Gly (2); Ala (3); Val (5); Glu (5)
Bảo toàn nguyên tố C: n C O 2 = x . 3 + 3 + 2 + y . 3 + 2 + 5 + z . 2 + 5 + 3 = 8 x + 10. y + z = 0 , 6
=> m = 118,2 gam
Đáp án cần chọn là: A
Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được “hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, nhưng không có Val-Gly. Amino axit ở đầu N và đầu C trong X tương ứng là
A. Ala và Gly.
B. Ala và Val.
C. Gly và Gly.
D. Gly và Val.