Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Anna waved to us as a_________ that he saw us.
A. signal
B. scene
C. signature
D. scenery
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nobody knew that Uncle Ben was coming to see us. He arrived________.
A.unexpecting
B.unexpected
C.unexpectedly
D. expectantly
Đáp án là C. Từ cần điền là một trạng từ chỉ thể cách bổ sung nghĩa cho động từ “arrive” => A và B loại.
Còn 2 đáp án C và D. Sự khác nhau giữa hai trạng từ: expectantly : cách trông đợi ( mang nghĩa chủ động); Unexpectedly: một cách không được trông đợi ( mang nghĩa bị động)
=> Đáp án hợp lý là C. Dựa vào nghĩa. Nobody knew that Uncle Ben was coming to see us. He arrived
unexpectedly. (Không ai biết rằng Bác Ben đã đến xem chúng tôi. Bác ấy đến một cách không được trông đợi.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He will tell us the truth when he ______.
A. will arrive
B. would arrive
C. arrives
D. will have arrive
Đáp án C
Do mệnh đề đứng trước when có dạng S + will + V(nguyên thể) nên suy ra cấu trúc câu kết hợp hai thì hiện tại và tương lai đơn là S + will + V(nguyên thể) + when + S + V(hiện tại đơn)
Dịch: Anh ta sẽ bảo chúng tôi nói sự thật khi anh ấy đến.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You know that eating fruit as a snack is_______healthier for us than eating chips, yet_______of us actually do so.
A. so-some
B. much-few
C. very-most
D. as-none
Chọn B Câu đề bài: Ta biết rằnợ ăn trái cây cho bữa ăn nhẹ là _________tốt hơn cho chúng ta hơn là ăn khoai tây chiên, nhưng _________ trong số chúng ta thực sự làm như vậy.
Ở chỗ trống thứ nhất là bổ trợ cho so sánh hơn kém, ta chỉ cần thêm “much” phía trước, ở chỗ thứ 2 để thể hiện sự tương phản nên ta dùng few chứ không phải some hay most.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As we waited on the pavement, a black Mercedes _________beside us
A. pulled up
B. pulled down
C. pulled off
D. pulled through
Đáp án A
Pull up: dừng lại/ đõ lại
Pull down: phá hủy
Pull off: thành công = pull through
Câu này dịch như sau: Khi chúng tôi đợi trên vỉa hè, một chiếc Mercedes màu đen đỗ lại bên cạnh chúng tôi
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Every day many of us have to ______people that we don’t like
A. get on with
B. put off with
C. face up to
D. put up with
Đáp án D
Get on with: có mối quan hệ tốt với ai
Face up to: đối mặt với vấn đề khó khăn
Put up with: chịu đựng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He took a lot of interest _________our work and he promised to help us _________ any troubles.
A. in / with
B. for / on
C. about / at
D. for / from
Đáp án A.
Ta có các cụm từ cố định:
- interest in: thích thú với cái gì
- help somebody with something: Giúp đỡ ai điều gì
Dịch câu: Anh ấy rất thích thú với công việc của chúng tôi và hứa sẽ giúp đỡ chúng tôi với bất kể khó khăn gì.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Rose ________ on our conservation to tell us that Jack had just been injured.
A. cut in
B. faced up
C. broke up
D. got ahead
Đáp án A
Cut in: xen vào, chen vào
Dịch: Rebecca đã xem ngang vào cuộc trò chuyện của chúng tôi để nói cho chúng tôi biết rằng Jack vừa mới bị thương
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he tries to____________ ignorance as his excuse, just tell him we’ve got a copy of the authorization with his signature on it.
A. defend
B. plead
C. pretend
D. protest
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Plead ignorance = nói rằng không biết gì về thứ gì
Dịch nghĩa: Nếu anh ta cố gắng nói không biết như là cái cớ của mình, chỉ cần nói với anh ấy, chúng tôi đã có một bản sao giấy phép có chữ ký của anh ấy trên đó.
A. defend (v) = phòng thủ, bảo vệ / bào chữa, bênh vực
C. pretend (v) = giả vờ
D. protest (v) = phản đối, cự tuyệt / cam đoan / quả quyết