Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 11,2
B. 10,08
C. 12,32
D. 13,44
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 12,32
B. 11,2
C. 10,08
D. 13,44
Đáp án A
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 12,32
B. 11,2
C. 10,08
D. 13,44
Đáp án A
Các chất này có công thức là C2H4O2, C3H4O2 và C6H12O6 có dạng Cn(H2O)m nên ta có thể quy về C và H2O.
mnước=9 gam nên nC=0,55→V=12,32 lít.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X có giá trị gần nhất với?
A. 23,08.
B. 32,43.
C. 23,34.
D. 32,80.
Đáp án A
CTPT của 3 chất lần lượt là C6H12O6, C2H4O2 và C3H4O2.
+ Nhận thấy C6H12O6 và C2H4O2 có cùng công thức nguyên là CH2O.
⇒ Quy đổi hỗn hợp thành
⇒ Ta có hệ phương trình
⇒ %mC3H4O2 = ≈ 32,08%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X có giá trị gần nhất với?
A. 23,08
B. 32,43
C. 23,34
D. 32,80.
Đáp án A
CTPT của 3 chất lần lượt là
C6H12O6, C2H4O2 và C3H4O2.
+ Nhận thấy C6H12O6 và C2H4O2
có cùng công thức nguyên là CH2O.
⇒ Quy đổi hỗn hợp thành
⇒ Ta có hệ phương trình
⇒ %mC3H4O2 =
≈ 32,08%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là
A. 23,08.
B. 32,43.
C. 23,34.
D. 32,80.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là
A. 23,08
B. 32,43.
C. 23,34
D. 32,80
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là
A. 23,08.
B. 32,43.
C. 23,34.
D. 32,80.
Chọn đáp án A
CTPT của 3 chất lần lượt là C6H12O6, C2H4O2 và C3H4O2.
+ Nhận thấy C6H12O6 và C2H4O2 có cùng công thức nguyên là CH2O.
⇒ Quy đổi hỗn hợp thành
⇒ Ta có hệ phương trình .
⇒ %mC3H4O2 = × 100 ≈ 32,08%
Hỗn hợp E gồm axit acrylic, metyl acrylat, axit metacrylic, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V và a là
Chọn đáp án A
♦ đốt cháy thuần → trước hết cần biết các chất chúng ta đem đốt đã:
axit acrylic: CH2=CHCOOH (C3H4O2); metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 (C4H6O2)
axit metacrylic: CH2=C(CH3)COOH (C4H6O2);metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3 (C5H8O2).
→ điểm chung: tất cả các chất đem đốt đều có CTPT dạng C n H 2 n – 2 O 2
đốt C n H 2 n – 2 O 2 ( m g a m ) + O 2 → n C O 2 ( V l í t ) + ( n – 1 ) H 2 O ( b m o l )
gọi n C O 2 = b m o l thì V = 22,4b. có tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E
→ n O t r o n g E = 2 n E = 2 ( b – a ) . m E = m C + m H + m O
⇄ m = 12b + 2a + 32(b – a)
= 44 b – 30 a = 44 V 22 , 4 – 30 a
⇄ m = 11 V 5 , 6 - 3
Hỗn hợp X gồm 2 chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 26,88
B. 18,96
C. 20,16
D. 13,44
Chọn đáp án D
X gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên n C O 2 = n H 2 O = 0 , 6 m o l
⇒ V = 13,44