Hidrat hóa hoàn toàn m gam một hidrocacbon X với xúc tác Hg2+ ở 80oC thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch AgNO3 dư trong NH3 vào Y thấy tách ra 43,2 gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 5,2.
C. 1,6.
D. 3,2.
Hidrat hóa hoàn toàn m gam một hidrocacbon X với xúc tác Hg2+ ở 80oC thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch AgNO3 dư trong NH3 vào Y thấy tách ra 43,2 gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,6
B. 5,2
C. 1,6
D. 3,2
Hiđrat hóa hoàn toàn m gam một hi đrocacbon X với xúc tác Hg2+ ở 800C thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch AgNO3 dư trong NH3 vào Y thấy tách ra 43,2 gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.5,6
B.5,2
C.1,6
D.3,2
Đáp án B
nAg = 43,2 : 108 = 0,4 => nX = 1/2nAg = 0,2 mol
=> mCH≡CH = 0,2.26 = 5,2g
Cho 150 gam dung dịch anđehit X có nồng độ a% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc và dung dịch Y. Thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch Y thấy có khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 20.
B. 30.
C. 10.
D. 40.
Đáp án A
Khi thêm lượng dư HCl vào Y thấy có khí thoát ra
=> Trong Y có (NH4)2CO3 => X là HCHO
⇒ n H C H O = 1 3 n A g = 1 ( m o l ) ⇒ m H C H O = 30 ( g ) ⇒ a % = 30 150 = 20
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 1,08g
B. 10,8g
C. 21,6g
D. 2,16g
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 2,16 gam A g . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch N a O H rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 6,48 gam A g . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ. Cho a gam X phản ứng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 đun nóng thu được 9,72 gam A g . Mặt khác đun a gam X với dung dịch H C l đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Kiềm hóa Y rồi thêm tới dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 đun nóng thu được 25,92 gam A g . Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 33
B. 21
C. 28
D. 38
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N – R – COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,56.
B. 5,34 .
C. 4,45.
D. 2,67.
Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch HCl loãng, dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br 2 . Giá trị của m là
A. 34,2
B. 50,4
C. 17,1
D. 33,3
Thủy phân hoàn toàn 14,4 gam vinyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4
B. 21,6
C. 43,2
D. 86,4
Chọn D
nHCOOC2H3 = 14,4/72 = 0,2 = nHCOOH = nCH3CHO
Þ nAg = 0,2x4 = 0,8 Þ m = 0,8x108 = 86,4.