Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly trong môi trường NaOH dư, thu được sản phẩm là
A. H2NCH2COONa, H2NCH2CH2COONa.
B. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COONa, H2NCH(CH3)COONa.
D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala-Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, thu được các sản phẩm là
A. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH.
B. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu; Gly-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phầm thu được có chứa 12,61 gam muối của Gly, 22,2 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 135.
B. 126.
C. 124.
D. 116.
Đáp án D
nGly-Na = 12,61/ 97 = 0,13 (mol); nAla – Na = 22,2/ 111= 0,2 (mol)
Gọi số mol của Ala- Ala- Gly: x (mol) ; Ala-Gly-Glu = y (mol) ; Gly-Ala-Val = z (mol)
Ala- Ala- Gly: C8H19N3O4: 0,07 (mol)
Ala- Gly- Glu: C10H17N3O7: y (mol)
Gly- Ala- Val: C10H19NO4: z (mol)
Bảo toàn nguyên tố C => nCaCO3 = nCO2 = 8.0,07 + 10y + 10z
=> nCO2 = 0,56 + 10. 0,06 = 1,16 (mol)
=> mCaCO3 = 1,16.100 = 116(g)
Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,56
B. 0,60
C. 0,96
D. 1,00
Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol C O 2 . Giá trị của a là
A. 0,56.
B. 0,60.
C. 0,96.
D. 1,00.
Chọn đáp án C
Ta có ∑ n G l y = 9 , 7 75 + 22 = 0,1 mol || ∑ n A l a = 13 , 32 89 + 22 = 0,12 mol
Đặt số mol 3 peptit lần lượt là a b và c ta có:
PT bảo toàn gốc gly → a + b + c = 0,1 (1)
PT bảo toàn gốc ala → 2a + b + c = 0,12 (2)
Đề bài yêu cầu tính ∑ n C O 2 = 8a + 10b + 10c = 8(a+b+c) + 2(b+c) = ??? (3)
Lấy 2×(1) – (2) → b + c = 0,08 (4) || Thế (1) và (4) vào (3)
⇒ ∑ n C O 2 = 8×0,1 + 2×0,08 = 0,96 mol
Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được các sản phẩm là
A. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH.
B. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2COOH, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là etyl axetat, tripanmitin, Gly-Ala
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X là
A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.
B. Gly-Gly-Ala-Gly-Ala
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X là
A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly
B. Gly-Gly-Ala-Gly-Ala
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X là
A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.
B. Gly-Gly-Ala-Gly-Ala
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala