Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter ______ opened the door of the room, wondering what he might find.
A. cautious
B. cautiously
C. cautional
D. cautionally
Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When they opened the door of the fridge, what they saw was _______ ice.
A. almost
B. most
C. mostly
D. most of
Đáp án C.
“mostly”: hầu hết When they opened the door of the fridge, what they saw was mostly ice: Khi họ mở tủ lạnh ra, thứ họ thấy hầu hết là đá
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____________ advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.
A. Had he been
B. If he had
C. Unless he had been
D. Were he to be
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the jo
A. Had he been
B. If he had
C. Unless he had been
D. Were he to be
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại
Đáp án C không phù hợp về nghĩa
Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Please, lock the door carefully before you leave the room.”
“__________________________.”
A. I won’t tell you when I do it
B. I’m thinking of selling the house
C. That’s for sure
D. I’m sorry. I did it last night
Đáp án D
“ Trời sắp mưa rồi”
“ Tôi hi vọng rằng không mưa”
“ Tôi không hi vọng vậy” Các cách để diễn tả sự đống ý và không đồng ý:
I think so I expect so I hope so
I’m afraid so I guess so
I suppose so
I don’t think so
I don’t expect so. I hope not
I’m afraid not
I guess not.
I don’t suppose so/ I suppose not.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter has a separate room for his musical ______.
A. instruments
B. equipment
C. tools
D. facilities
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
musical instrument: nhạc cụ
equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể
tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật
facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể
Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter has a separate room for his musical _______.
A. instruments
B. equipment
C. tools
D. facilities
A
musical instrument: nhạc cụ
equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể
tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật
facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể
Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.
=> Đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ advised on what and how to prepare for an interview, he might have got the job.
A. If he had
B. Unless he had been
C. Had he been
D. Were he to be
Chọn C.
Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3.
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII
= Had + S + PII, would/ might have PII.
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was the first person __________.the room
A. entering
B. to enter
C. to be enter
D. having entered
Đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Dùng “to V” nếu phía trước danh từ đó có “the first/ second/ only/....”
E.g: She is the only person who came here yesterday.
=> She is the only person to come here yesterday.
Đáp án B (Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng.)