Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 6: anyone call, please ask them to call back later?
A. If
B. Should
C. When
D. Unless
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____anyone call, please ask them to call back later?
A. If
B. Should
C. When
D. Unless
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
______ anyone call, please tell them I’m busy.
A. Will
B. Shall
C. Should
D. Might
Đáp án C.
Should anyone call = If anyone calls
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If you have any problem, please call Ann. She'll always ______ a sympathetic ear.
A. bring
B. borrow
C. give
D. lend
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “to lend an ear to” (v): lắng nghe một cách đầy cảm thông
Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi Ann. Cô ấy sẽ luôn lắng nghe đầy cảm thông.
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 6: Your brother hardly talks to anyone?
A. does he
B. is he
C. doesn't he
D. isn't he
Đáp án A
Kiến thức câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi với động từ thường: S + V[s/es] ..... , don’t/doesn't + S?
Trong câu có các trạng từ phủ định và bản phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định –phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Tạm dịch: Có phải anh của cậu rất ít nói chuyện với mọi người không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
Emma is calling to Mrs. White’s home.
Emma: “Hello, may I speak to Mrs. White, please?”
Call receiver: “_______.”
A. Of course, not
B. Yes, please
C. Hold on, please
D. Wait here
Đáp án C.
Đáp lại lời yêu cầu được nói chuyện qua điện thoại với Mrs. White thì đáp án đúng là C. Hold on, please: Làm ơn giữ máy một lát ạ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
an emergency arise, call 911.
A. Should
B. Can
C. Does
D. Will
Đáp án A.
FOR REVIEW |
Cấu trúc đảo ngữ của câu điêu kiện như sau: Câu điều kiện loại 1: If + S + V (simple present) Should (not) + s + V infinitive Câu điều kiện loại 2: If + S + V (past subjunctive) Were + s + (not) + to V Câu điều kiện loại 3: If + S + V (past perfect) Had (not) + s+ PII |
Đây là câu điều kiện loại 1 do đó đáp án chính xác là A
Tạm dịch: Nếu có gì khẩn cấp, hãy gọi 911.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ more help, I could call my neighbor.
A. Needed
B. Should I need
C. I have needed
D. I should need
Chọn B
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 1: Should + S+ Vnt, S+ will/would/ could+ Vnt.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
__________ more help, I could call my neighbour
A. Needed
B. Should I need
C. I have needed
D. I should need
Đáp án B.
Cấu trúc đảo của câu điều kiện loại I:
Should + S + V, S + can/ could + V.
Tạm dịch: Nếu cần giúp đỡ, tôi có thể gọi hàng xóm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We received a call from the teacher _______ charge of the course.
A. at
B. in
C. on
D. to
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.