Một ankyl benzen X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc ( H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là
A. propylbenzen
B. p-etylmetylbenzen
C. isopropylbenzen
D. 1,3,5-trimetylbenzen
Một ankyl benzen X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là
A. 1,3,5-trimetylbenzen.
B. propylbenzen.
C. p-etylmetylbenzen.
D. isopropylbenzen.
Ankylbenzen X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là:
A. n-propylbenzen.
B. p-etylmetylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. 1,3,5-trimetylbenzen.
Đáp án D
1,3,5- trimetylbenzen có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đặc( H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất.
n-propylbenzen và iso-propylbenzen tham gia phản ứng với HNO3 đặc( H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 sẽ tạo được 3 sản phẩm o,m,p
p-etylmetylbenzen tham gia phản ứng với HNO3 đặc( H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được 2 sản phẩm.
Ankylbenzen X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là:
A. n-propylbenzen
B. p-etylmetylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. 1,3,5-trimetylbenzen.
Cho một hợp chất của sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng, tạo ra SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tỉ lệ mol của H2SO4 đem dùng và SO2 tạo ra lần lượt là 4:1 thì công thức phân tử của X là:
A. Fe3O4
B. Fe
C. FeS
D. FeO
Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. 2-metylbutan và pentan
B. 2,2-đimetylpropan và pentan
C. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan
D. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan
Chọn C
2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7
B. 9
C. 6
D. 3
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thu số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đă phản ứng. Nếu tách một phkn tử H2O từ X thu tạo ra sản phẩm có thể tr ng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7
B. 9
C. 6.
D. 3
Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm
CH3-CH(OH)-C6H4-OH: Thay đổi vị trí nhóm OH tới o, p, m
=> 3 chất Tương tự, có 3 đồng phân có công thức CH2(OH)-CH2-C6H4-OH
=> tổng cộng 6 chất
=> Đáp án C
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 8 H 10 O 2 . X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, cho X tác dụng với Na thì số mol H 2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H 2 O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 3.
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7.
B. 9.
C. 6.
D. 3.