nêu cấu tạo , ký hiệu của biến trở con chạy và cho biết biến trở thường dùng để làm gì ?
10.2. Trên một biến trở con chạy có ghi 25 Ω - 2 A.
a) Ý nghĩa của các con số này là gì?
b) Để con chạy ở chính giữa cuộn dây của biến trở và đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế 25 V thì I chạy qua biến trở là bao nhiêu?
Đáp số:b) 2A
10.2. Trên một biến trở con chạy có ghi 25 Ω - 2 A.
a) Ý nghĩa của các con số này là gì?
b) Để con chạy ở chính giữa cuộn dây của biến trở và đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế 25 V thì I chạy qua biến trở là bao nhiêu?
Đáp số:b) 2A
Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi 47Ω - 0,5A.
a, Con số 47Ω - 0,5A cho biết điều gì ?
b, Dùng biến trở này làm điện trở thì có thể đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu ?
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10. 10 - 6 Ω.m và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
Tiết diện của dây là:
S = ρl/R = 1,1. 10 - 6 × 50/50 = 1,1. 10 - 6 m 2 = 1,1 m m 2
cho mạch điện như hình vẽ, trên bóng đèn có ghi 6V-0,5A. hiệu điện thế giữa 2 đầu A và B không đổi U=10 V
a, biết bóng đèn sáng bình thường tính điện trở của biến trở khi đó?
b, Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở tăng lên 3 lần so với giá trị ban đầu, hỏi khi đó cường ddoojdongf điện bằng bao nhiêu?
trên một biến trở con chạy có ghi 20Ω - 1,5A
a) biến trở đc làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m và có chiều dài là 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở (theo đơn vị mm2 )
b) mắc nối tiếp biến trở trên với bóng đèn Đ (9V - 0,5A) vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Di chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của biến trở lúc này .
Tiết diện: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.50}{20}=1.10^{-6}m^2=1mm^2\)
Trên một biến trở con chạy có ghi 20ôm -2,5A
a) Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt vào 2 đầu cố định của biến trở .
b) Dây dẫn của biến trở được làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1 . 10^-6 ÔM mét , có chiều dài 50m và tiết diện 0,6mm^2 .Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở .
Mik là Đăng . Nick FB : Đăng avata ...Nhé các bạn ib làm quen nhá !!!
a)ta có:
\(U_{max}=R_{max}.I_{max}=50V\)
b)ta có:
\(R=\rho\frac{l}{S}\)
\(\Leftrightarrow20=1,1.10^{-6}\frac{50}{S}\Rightarrow S=2,75.10^{-6}\)
Trên 1 biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2,5A
a/ Cho biết ý nghĩa của các thông số trên
b/ Tính hiệu điện thế mạnh nhất cho phép đặt 2 đầu cuôn dây của biến trở
c/ Biến trở đc làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10\(^{-6}\)Ωm và chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở.
d/ Biến trở đc mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V, bóng đèn có ghi 3V - 3W. Phải điều chỉnh biến trở có gia strij bằng bao nhiêu để bonngs đèn sáng bình thường.
a) 50Ω là điện trở lớn nhất của biến trở
2,5A là cường độ dòng điện định mức của biến trở
b) hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu cuộn dây biến trở là:
\(U=IR=2,5.50=125\left(V\right)\)
c)tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{\rho l}{R}=1,\dfrac{1.10^{-6}.50}{50}=1,1.10^{-6}\left(m^2\right)\)
d) điện trở của đèn là:
\(R_1=\dfrac{U_1^2}{P}=3\left(\Omega\right)\)
cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I_1=\dfrac{P}{U_1}=\dfrac{3}{3}=1\left(A\right)\)
điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{12}{1}=12\left(\Omega\right)\)
điện trở của biến trở là:
\(R'=12-3=9\left(\Omega\right)\)
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b)Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
a) Cách giải 1: Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải đúng là 0,6 A. Khi ấy điện trở tương đương của mạch là:
Theo sơ đồ hình 11.1 thì Rtđ = R1 + R2
Từ đó tính được R2 = Rtđ - R1 = 20 - 7,5 = 12,5Ω
Cách giải 2
Vì đèn và biến trở ghép nối tiếp nên để đèn sáng bình thường thì Ib = IĐ = IĐ đm = 0,6A và UĐ = UĐ đm = IĐ đm . R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
Mặt khác UĐ + Ub = U = 12V → Ub = 12 – UĐ = 12 – 4,5 = 7,5V
Giá trị của biến trở khi này là:
b) Từ công thức suy ra