Đun nóng 10,68kg tristearin có chứa 20% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư. Khối lượng glixerol thu được là
A. 0,8832 kg
B. 1,3248 kg
C. 2,6496 kg
D. 1,104 kg
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
A. 0,184 kg
B. 1,780 kg
C. 0,890 kg
D. 1,840 kg
Chọn đáp án A
Phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Có 2,225 kg tristearin (chứa 20% tạp chất)
⇒ có 1780 gam (C17H35COO)3C3H5.
Từ tỉ lệ phản ứng có
mol.
⇒ gam
⇔ 0,184 kg
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
A. 0,184 kg
B. 1,780 kg
C. 0,890 kg
D. 1,840 kg
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 13,8 kg
B. 12,42 kg
C. 4,6 kg
D. 37,26 kg
Đáp án B
mTriolein = 132,6.90% = 119,34 kg
⇒ nC3H5(OH)3 = n(C17H33COO)3C3H5 = 0,135 kmol
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,135 . 92= 12,42 kg
Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 1,78 kg
B. 0,184 kg
C. 0,89 kg
D. 1,84 kg
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo (R-COO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH. Lượng NaOH dư được trung hoà bởi 500 ml dung dịch HCl 1,0M. Khối lượng glixerol và xà phòng nguyên chất thu được lần lượt là
A. 1,035 kg glixerol và 11,225 kg xà phòng.
B. 1,050 kg glixerol và 10,315 kg xà phòng.
C. 1,035 kg glixerol và 10,315 kg xà phòng.
D. 1,050 kg glixerol và 11,225 kg xà phòng.
Chọn đáp án C
• mNaOH dư = 0,5 × 40 = 20 gam;
mNaOH phản ứng = 1,37 - 0,02 = 1,35 kg.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
mC3H5(OH)3 = 92 3 × 40 × 1,35 = 1,035 kg.
mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 10 + 1,35 - 1,035 = 10,315 kg.
Đun nóng 4,03 kg chất béo tripanmitin với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng chứa 72% muối natri pamitat điều chế được lần lượt là:
A. 0,41 kg và 5,97 kg
B. 0,42 kg và 6,79 kg
C. 0,46 kg và 4,17 kg
D. 0,46 kg và 5,79 kg
Chọn đáp án D
4,03 kg panmitin + NaOH
n panmitin là: 0,005
m Glixerol: 0,005.92=0,46
m C15H31COONa: 0,005.3.M=4,17
Mặt khác 72%
--> muối 5,79
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
mNaOH = 40,15/100 = 6(kg)
nNaOH = 0,15(kmol)
nNaOH = 3nglixerol => nglixerol = 0,15 : 3 = 0,05(kmol)
mglixerol = 0,05.92 = 4,6(kg)
Đáp án cần chọn là: B
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
Giải thích:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
(kmol) 0,15 -> 0,05
=> mGlixerol = 4,6 kg
Đáp án B
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 9,2.
D. 6,975