Urani phân rã theo chuỗi phóng xạ: U 92 238 → α Th → β - Pa → β - X Z A . Trong đó Z, A là
A. Z = 90; A = 236.
B. Z = 90; A = 238.
C. Z = 92; A = 234.
D. Z = 90; A = 234.
Urani phân rã theo chuỗi phóng xạ: 92 238 U , Th, Pa, Z A X . Trong đó Z, A là
A. Z = 90; A = 236
B. Z = 90; A = 238
C. Z = 92; A = 234
D. Z = 91; A = 235
Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau:
U 92 238 → x 1 T 90 234 h → x 2 P 91 234 a → x 3 U 92 234 → x 4 T 90 230 h → x 5 R 88 236 a
Hãy cho biết x 1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 lần lượt là loại phóng xạ gì?
A. α , β + , β - , α , α
B. α , β - , β + , α , α
C. α , β - , β - , α , α
D. α , β + , β + , α , α
Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau:
92 238 U → x 1 90 234 T h → x 2 91 234 P a → x 3 92 234 U → x 4 90 230 T h → x 5 88 236 R a
Hãy cho biết x 1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 lần lượt là loại phóng xạ gì?
A. α , β + , β − , α , α
B. α , β − , β + , α , α
C. α , β − , β − , α , α
D. α , β + , β + , α , α
Đáp án C
Trong chuỗi phóng xạ:
+ Nếu là phóng xạ α thì số khối của hạt nhân con giảm 4, điện tích hạt nhân con giảm 2 so với hạt nhân mẹ
+ Nếu là phóng xạ β − thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con tăng 1 so với hạt nhân mẹ
+ Nếu là phóng xạ β + thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con giảm 1 so với hạt nhân mẹ
Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau
U 92 238 → X 1 Th 90 234 → X 2 Pa 91 234 → X 3 U 92 234 → X 4 Th 90 230 → X 3 Ra 88 236
Hãy cho biết x 1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 lần lượt là loại phóng xạ gì?
A. α , β + , β - , α , α ;
B. α , β − , β + , α , α ;
C. α , β − , β − , α , α ;
D. α , β + , β + , α , α ;
Chọn đáp án C
Trong chuỗi phóng xạ
+ Nếu là phóng xạ α thì số khối của hạt nhân con giảm 4, điện tích hạt nhân con giảm 2 so với hạt hân mẹ
+ Nếu là phóng xạ b- thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con tăng 1 so với hạt hân mẹ
+ Nếu là phóng xạ b+ thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con giảm 1 so với hạt hân mẹ
Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau:
U 92 238 → x 1 T 90 235 h → x 2 P 91 234 a → x 3 U 92 234 → x 4 T 90 230 h → x 5 R 88 236 a
Hãy cho biết x 1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 lần lượt là loại phóng xạ gì?
A. α , β + , β - , α , α
B. α , β - , β + , α , α
C. α , β - , β - , α , α
D. α , β + , β + , α , α
Đáp án C
Trong chuỗi phóng xạ:
+ Nếu là phóng xạ α thì số khối của hạt nhân con giảm 4, điện tích hạt nhân con giảm 2 so với hạt nhân mẹ
+ Nếu là phóng xạ β - thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con tăng 1 so với hạt nhân mẹ
+ Nếu là phóng xạ β + thì số khối của hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con giảm 1 so với hạt nhân mẹ
Đồng vị U 92 234 sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành P 82 106 b . Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là:
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β-.
B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β-.
C. 7 phóng xạ α, 8 phóng xạ β-.
D. 6 phóng xạ α, 12 phóng xạ β-.
Đáp án A.
Giả sử có a phóng xạ α và b phóng xạ β-.
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:
234 = 4a + 206 và 92 = 2 - b + 82
Giải hệ trên ta tìm được: a = 7; b = 4
Đồng vị U 92 243 sau một chuỗi phóng xạ α và β - biến đổi thành P 82 106 b . Số phóng xạ α và β - trong chuỗi là:
A. 7 phóng xạ α , 4 phóng xạ β - .
B. 5 phóng xạ α , 5 phóng xạ β - .
C. 7 phóng xạ α , 8 phóng xạ β - .
D. 6 phóng xạ α , 12 phóng xạ β - .
Đáp án A.
Giả sử có a phóng xạ α và b phóng xạ β - .
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:
234 = 4a + 206 và 92 = 2 - b + 82
Giải hệ trên ta tìm được: a = 7; b = 4
Trong dãy phân rã phóng xạ X 92 235 → Y 82 207 có bao nhiêu hạt α và β phóng ra?
A . 3 α ; 4 β
B . 7 α ; 4 β
C . 4 α ; 7 β
D . 7 α ; 2 β
Đáp án B
Gọi x, y lần lượt là số phóng xạ α và β - . Ta có:
Theo định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối, ta có:
Urani P 82 206 b sau nhiều lần phóng xạ α và β - biến thành P 82 206 b . Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này là T = 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ của các khối lượng của urani và chì là m(U) /m(Pb) = 37 thì tuổi của loại đá ấy là ?
A. 2,04.108 năm
B. 4,05.108 năm
C. 3,06.108 năm
D. 2,06.108 năm
Đáp án: A.
Số hạt còn lại:
Số hạt sinh ra = số hạt phân rã:
Mặt khác:
(năm).