Con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng K gắn vật có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, vị trí mà động năng bằng ba lần thế năng
Con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng K gắn vật có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, vị trí mà động năng bằng ba lần thế năng
A. x= ± A 2
B. x= ± A 2
C. x= ± A 3 2
D. x= ± A
Con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng K gắn vật có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, vị trí mà động năng bằng ba lần thế năng
A. x = ± A 2
B. x = ± A 2
C. x = ± A 3 2
D. x = ± A
Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m gắn vào lò xo có độ cứng k đặt nằm ngang dao động điều hòa, mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi thế năng bằng 1/3 động năng thì lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. Một nửa lực đàn hồi cực đại.
B. 1/3 lực đàn hồi cực đại.
C. 1/4 lực đàn hồi cực đại.
D. 2/3 lực đàn hồi cực đại.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m dao động điều hòa với biên độ A = 6cm. Lấy gốc thời gian là lúc con lắc đang đi theo chiều dương của trục tọa độ qua vị trí, tại đó thế năng bằng ba lần động năng và có tốc độ đang giảm. Lấy π 2 = 10 . Phương trình dao động của con lắc là
A. x=6cos(10t+ π 6 )cm
B. x=6cos(10t+ 5 π 6 )cm
C. x=6cos(10t- 5 π 6 )cm
D. x=6cos(10t- π 6 )cm
Đáp án D
Tần số góc:
t = 0 là lúc con lắc đang đi theo chiều dương, tốc độ đang giảm nên theo chiều dương
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa với biên độ A. Gốc thế năng của vật là vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng biểu thức nào?
A. 1 2 k A
B. k A
C. 1 2 k A 2
D. k A 2
Đáp án C
Cơ năng của con lắc lò xo được xác định bằng biểu thức E = 1 2 k A 2
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa với biên độ A. Gốc thế năng của vật là vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng biểu thức nào?
A. 1 2 kA
B. kA
C. 1 2 k A 2
D. k A 2
Đáp án C
Cơ năng của con lắc lò xo được xác định bằng biểu thức
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật nặng có khối lượng m = 5/9 kg đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2cm trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Tại thời điểm m qua vị trí động năng bằng thế năng, một vật nhỏ có khối lượng mo = 0,5m rơi thẳng đứng và dính chặt vào m. Khi qua vị trí cân bằng hệ (m + mo) có tốc độ bằng:
A. 20cm/s.
B. 30√3cm/s.
C. 25cm/s.
D. 5√12cm/s.
Chọn A
+ Động năng bằng thế năng ở vị trí x = ±A√2/2 = ±√2 cm và v = ωA/√2 = 6π cm.
+ Khi mo rơi và dính vào m, theo định luật bảo toàn động lượng (chú ý là vật m0 rơi thẳng đứng nên động lượng của nó theo phương ngang = 0): (m+mo)v’ = mv => v’ = 4π cm/s.
+ Hệ (m + mo) có ω’ = 2π√3 rad/s và qua VTCB vận tốc của hệ là:
Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m gắn vào lò xo có độ cứng k đặt nằm ngang dao động điều hoà, mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi thế năng bằng 1/3 động năng thì lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. một nửa lực đàn hồi cực đại
B. 1/3 lực đàn hồi cực đại
C. 1/4 lực đàn hồi cực đại
D. 2/3 lực đàn hồi cực đại
Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m gắn vào lò xo có độ cứng k đặt nằm ngang dao động điều hòa, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. khi thế năng bằng 1/3 động năng thì tỉ số độ lớn giữa lực đàn hồi và lực đàn hồi cực đại là bao nhiêu?
Nhớ biểu thức sau, rất hữu ích khi thi trắc nghiệm
\(W_d=n.W_t\Rightarrow x=\pm\dfrac{A}{\sqrt{n+1}}\)
\(W_d=3W_t\Rightarrow x=\pm\dfrac{A}{\sqrt{3+1}}=\pm\dfrac{A}{2}\)
\(\Rightarrow F_{dh}=k.\Delta l=k.\dfrac{A}{2}=\dfrac{1}{2}kA\left(N\right)\)
\(F_{dh\left(max\right)}=kA\left(N\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{F_{dh}}{F_{dh\left(max\right)}}=\dfrac{\dfrac{1}{2}kA}{kA}=\dfrac{1}{2}\)