Kiều Đông Du
Ở ngô, alen A qui định hạt vàng trội không hoàn toàn so với alen a qui định hạt trắng, kiểu gen dị hợp qui định màu hạt tím. Một quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F3 là 47,5%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?   1. Quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng di truyền.   2. Ở thế hệ xuất phát, nếu cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng thì xác suất thu được cây hạt tím ở đời con là 50%.   3. Tỷ số giữa s...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 11 2017 lúc 4:22

 Chọn D

Vì: - Quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F1 là 47,5% à  Gọi  x  là tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể ban đầu, ta có:

à Thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu là: 

0 , 3 AA   :   0 , 4 Aa   :   0 , 3 aa ,   hành phần kiểu gen này không thỏa mãn đẳng thức   p 2 AA   +   2 qpAa   +   q 2 aa = 1    à 1 sai

- Tỷ số giữa số cây hạt tím và số cây hạt vàng ở thế hệ xuất phát là 4 3  à 3 sai

- Thành phần kiểu gen ở thế hệ F3 là: 0,475AA : 0,05Aa : 0,475aa (cho giao tử với tỉ lệ : 0,5A : 0,5a).

Khi cho thế hệ F3 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ cây hạt tím (Aa) thu được ở đời con là:

2. 0,5(A).0,5(a) = 0,5 hay 50% à  4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 2. 

 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 5 2018 lúc 14:57

Đáp án A

B vàng >> b trắng.

A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)

aaB-: hạt vàng

D: hoa đỏ; d: hoa vàng

P: AaBbDd x AaBbDd

F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%

ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%

à ad = 40% à f = 20%

  (1) Kiểu gen của P  là A a B d b D  hoặc B b A D a d à sai, KG của P là A a B D b d hoặc  B b A D a d

  (2) Tần số hoán vị gen là 40%. à sai, f = 20%

  (3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen qui định. à sai

Số KG hạt trắng, hoa đỏ = 15 KG

  (4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 3 2018 lúc 14:22

Chọn A

B vàng >> b trắng.

A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)

aaB-: hạt vàng

D: hoa đỏ; d: hoa vàng

P: AaBbDd x AaBbDd

F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%

ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%

à ad = 40% à f = 20%

(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 4 2019 lúc 11:18

Chọn D

Vì:  Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên (AaBb) tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:

P:  AaBb   x  AaBb

G:  1 AB ,   1 Ab ,   1 aB ,   1 ab   1 AB ,   1 Ab ,   1 aB ,   1 ab

F 1 :     9 A - B - : 3 A - bb :   3 aaB - :   1 aabb

à Tỉ lệ phân li kiểu hình ở    F 1  là: 9 vàng    9 A - B -   : 3 tím    aaB -  : 4 trắng    3 A - bb ; 1 aabb    à Tỉ lệ cây hoa trắng ở  F 1   là 4/16 hay 25% à 4 đúng.

- Cây hạt tím ở  F 1 có thành phần kiểu gen là  2 aaBb   :   1 aaBB   (Cho giao tử với tỉ lệ   1 ab   :   2 aB ); cây hạt trắng ở F 1 có thành phần kiểu gen là  2 Aabb   :   1 AAbb   :   1 aabb    (cho  giao tử với tỉ lệ     1 ab   :   1 Ab ).

Ở F 1 , khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng  A - B -   thu được ở đời con là:   2 3 aB . 1 2 Ab = 1 3   à 1 đúng.

- Cây hạt vàng ở  F 1    có thành phần kiểu gen là   1 AABB   :   4 AaBb   :   2 AaBB   :   2 AaBb  (cho giao tử với tỉ lệ   4 AB   :   2 Ab   :   2 aB   :   1 ab )

à Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở F 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được hạt trắng   A - bb , aabb  ở đời con là:

2 9 2 AAbb + 2 . 2 9 . 1 9 Aabb + 1 9 2 aabb = 1 9   à 2 đúng.

- Cây hạt trắng ở   F 1  có thành phần kiểu gen là:  2 Aabb   :   1 AAbb   :   1 aabb  (cho giao tử với tỉ lệ   1 ab   :   1 Ab  ) à Khi cho các cây hạt trắng ở   F 1  ) à Khi cho các cây hạt trắng ở   A - bb ; aabb   (qui định kiểu hình hạt trắng) à 3 sai

Vậy số phát biểu đúng là 3.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 11 2019 lúc 11:21

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 7 2019 lúc 6:45

Đáp án D

Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)

Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6

hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:

A = 0,6 ; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.

Xét các phát biểu của đề bài:

I - Đúng. Tròn, đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: AABB = 0 , 6 2 x 0 , 5 2 = 0 , 09 = 9 %

→ Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ: 9% : 63% = 1/7

II - Đúng. F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 4 2018 lúc 2:35

Chọn A

  Hạt vàng, trơn có kiểu gen dạng A-B-; hạt vàng, nhăn có kiểu gen dạng A-bb à Không xét đến lai thuận nghịch thì phép lai giữa cây hạt vàng, trơn và cây hạt vàng, nhăn có thể là một trong 8 trường hợp: AABB X AAbb; AABB X Aabb; AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X AAbb; AaBB X Aabb;

  Khi xét riêng rẽ từng cặp tính trạng, ta nhận thấy:

  Cho cây hạt trơn lai với cây hạt nhăn, đời con đồng tính (100% hạt trơn) à Đời con mang kiểu gen dị hợp về dạng hạt (Bb), cây hạt trơn và cây hạt nhăn ở (P) lần lượt có kiểu gen là BB và bb

Bố mẹ đều có kiểu hình hạt vàng à để đời con đồng tính (100% hạt vàng) thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu hạt (AA)

Dựa vào cơ sở trên, ta nhận thấy nếu không xét đến phép lai thuận nghịch, để thu được đời con đồng tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 3 trường hợp : AABB X AAbb; AaBB X AAbb; AABB X Aabb à Để thu được đời con phân tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 5 trường hợp: AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X Aabb; AaBb X AAbb; AaBb X Aabb.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 12 2019 lúc 17:50

Chọn A

Vì: Hạt vàng, trơn có kiểu gen dạng A-B-; hạt vàng, nhăn có kiểu gen dạng A-bb à Không xét đến lai thuận nghịch thì phép lai giữa cây hạt vàng, trơn và cây hạt vàng, nhăn có thể là một trong 8 trường hợp: AABB X AAbb; AABB X Aabb; AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X AAbb; AaBB X Aabb;

Khi xét riêng rẽ từng cặp tính trạng, ta nhận thấy:

Cho cây hạt trơn lai với cây hạt nhăn, đời con đồng tính (100% hạt trơn) à Đời con mang kiểu gen dị hợp về dạng hạt (Bb), cây hạt trơn và cây hạt nhăn ở (P) lần lượt có kiểu gen là BB và bb

Bố mẹ đều có kiểu hình hạt vàng à để đời con đồng tính (100% hạt vàng) thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu hạt (AA)

Dựa vào cơ sở trên, ta nhận thấy nếu không xét đến phép lai thuận nghịch, để thu được đời con đồng tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 3 trường hợp : AABB X AAbb; AaBB X AAbb; AABB X Aabb à Để thu được đời con phân tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 5 trường hợp: AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X Aabb; AaBb X AAbb; AaBb X Aabb.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 10 2017 lúc 13:49

Chọn C

Thực hiện phép lai:

 

-    Alen A và b nằm cách nhau 20 cm à hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số 20%. Tỉ lệ cây lá xanh,

quả hồng, hạt đen ( A B - b XdY; A b - B XdY) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10% a b a b  - (2.10%.40% A B a B +10%. 10% A B A B  )).25% XdY = 10,5% à 1 đúng

- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :

(1 % A B A B +1 % a b a b  +16% A b A b   +16% a B a B  ).25%(XDXD) = 8,5% à 2 đúng

- Hạt đen ở  F1 có kiểu gen Xd Y-) à 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực à  3 đúng

-    Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( A b A b XD XD) ở F1 là:

 

à 4 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng