Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotit là gì?
A. Axit photphoric, đường deoxyribo, bazơ nitric.
B. Axit photphoric, đường ribo, bazơ nitric.
C. Axit photphoric, đường deoxyribo, nitơ.
D. Axit photphoric, đường ribo, nitơ.
Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 200 – 250oC, axit photphoric bị mất bớt nước và tạo thành
A. axit metaphotphoric (HPO3).
B. axit điphotphoric (H4P2O7).
C. axit photphorơ (H3PO3)
D. anhiđrit photphoric (P2O5).
Khi đun nóng đến khoảng
200
-
250
o
C
, axit phophoric bị mất nước thành axit diphotphoric
H
4
P
2
O
7
Tiếp tục đun nóng đến khoảng
400
-
500
o
C
, axit điphotphorric tiếp tục bị mất nước thành axit metaphotphoric
H
P
O
3
Đáp án B
Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 200 - 250 0 C , axit photphoric bị mất bớt nước và tạo thành:
A. axit metaphotphoric (HPO3)
B. axit điphotphoric (H4P2O7)
C. axit photphorơ (H3PO3)
D. anhiđrit photphoric (P2O5)
Viết công thức cấu tạo của axit photphoric và axit boric.
Acid boric H3BO3. Acid phosphoric H3PO4.
TRẢ LỜI :
- Công thức cấu tạo của :
a) Axit photphoric \(H_3PO_4\) :
b) Axit boric \(H_3BO_3\) :
~HT~
10. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tinh khối lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
$n_{P_2O_5} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = 5(mol)$
$P_2O_5 + H_2O \to 2H_3HO_4$
Ta thấy : $n_{P_2O_5} < n_{H_2O}$ nên $H_2O$ dư
$n_{H_3PO_4} = 2n_{P_2O_5} = 0,4(mol)$
$m_{H_3PO_4} = 0,4.98 = 39,2(gam)$
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28.4}{142}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(1.........3\)
\(0.2..........5\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{5}{3}\Rightarrow H_2Odư\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot2\cdot98=39.2\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn Photpho: \(n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\)
Hòa tan 28,4 gam photpho (V) oxit trong 500gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. C% của dung dịch axit photphoric thu được là:
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án C
→ n P 2 O 6 = 0 , 2 → C % H 3 P O 4 = 98 . 0 , 2 . 2 + 500 . 0 , 098 500 + 28 , 4 . 100 % = 16 , 69 %
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án C.
→ n P 2 O 5 = 0 , 2 → C % H 3 P O 4 = 16 , 69 %
2 Cho các chất sau : axit clohidric HCI, axit sunfuric H2SO4, axit photphoric H3PO4. Cho biết : a) Đặc điểm giống nhau về thành phần phân tử của các axit trên. c) Bằng thí nghiệm nào để chứng minh trong phân tử của chúng có nguyên tử hiđro ? b) Bằng thí nghiệm nào để chứng minh sự có mặt của các chất này trong dung dịch ?