Lê Quỳnh  Anh
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or II to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Some animals hibernate or go into a deep sleep as an adaptation to the cold months of winter. Hibernation is different from normal sleep. During hibernation, an animal seems to be dead. Its metabolism slows down and its body temperature (46) ______. Its heartbeat slows to only two or three beats a minute. Since its bodily processes are so slow, it needs...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 2 2018 lúc 2:14

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. factual /'fæktjuəl/ (a): thực sự, căn cứ theo sự thực

B. rightly /’raitli/ (adv): đúng, phải, đúng đắn, có lý, chính đáng, công bằng

C. authentic /ɔ'θentɪk/ (a): đích thực; xác thực

D. true /tru:/ (a): đúng, thật sự

Căn cứ vào danh từ “hibernators” nên vị trí trống cần một tính từ (trước danh từ là tính từ. Ta loại phương án B.

Căn cứ vào nghĩa của câu: “Bears sleep during the winter, but they are not (48)______ hibernators.”(Gấu ngủ trong suốt mùa đông, nhưng chúng không thật sự là động vật ngủ đông.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2019 lúc 13:14

Đáp án C

Chủ đề SCIENCE

Kiên thức về từ vựng

A. reduce /rɪ'dʒu:s/ (v): giảm                               B. cut /kʌt/ (v): cắt, giảm

C. drop /drɒp/ (v): chảy, rơi, giảm

D. discount /'dɪskaʊnt/ (v): giảm giá, bớt giá, chiết khấu (do trả tiền ngay, hoặc mua số lượng nhiều)

Ta thấy cả 4 phương án đầu có nghĩa là “giảm”. Tuy nhiên, vị trí trống cần điền một nội động từ nên đáp án là C.

Tạm dịch: "Some animals hibernate or go into a deep sleep as an adaptation to the cold months of winter. Hibernation is different from normal sleep. During hibernation, an animal seems to be dead. [ts metabolism slows down and its body temperature (46)______.” (Một số động vật ngủ đông hoặc đi vào trạng thái ngủ sâu như một sự thích nghi với những tháng lạnh của mùa đông. Ngủ đông khác với giấc ngủ bình thường. Trong thời gian ngủ đông, một con vật dường như đã chết. Sự trao đổi chất của nó chậm lại và nhiệt độ cơ thể của nó (46) ______.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2018 lúc 17:08

Đáp án C

Kiến thức về trạng từ quan hệ

- Where là trạng từ quan hệ, thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn

- When là trạng từ quan hệ, thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian

- Why là trạng từ quan hệ, thay thế cho trạng ngữ chỉ lí do

Căn cứ vào dấu phẩy (,) ta loại phương án A (that không dùng sau dấu phẩy)

Căn cứ vào nghĩa của câu: “Some animals burrow underground, (50) ____ it is cooler, before they begin to estivate. Some animals which estivate are reptiles, bees, hedgehogs, frogs, toads, and earthworms.”

(Một số động vật đào hang dưới lòng đất, (50) _____ trời mát hơn, trước khi chúng bắt đầu ngủ hè. Một số động vật ngủ hè là bò sát, ong, nhím, ếch, cóc và giun đất.)

Do đó, ta dùng “where” thay thế cho “underground” nên đáp án là C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 6 2018 lúc 15:43

Đáp án C

Kiến thức về giới từ

Adaptation to st: thích nghi với cái gì

Tạm dịch: “Some animals estivate, or go into a deep sleep as an adaptation (49) _____ the hot, dry months of summer.” (Một số động vật ngủ hè, hoặc đi vào giấc ngủ sâu như một sự thích nghi (49) _____ những tháng nóng và khô của mùa hè.)

Trang Huyền
Xem chi tiết
Khinh Yên
27 tháng 8 2021 lúc 10:17

c b a d

Dang Khoa ~xh
27 tháng 8 2021 lúc 10:20

25. C

26. B

27. C

28. D

ánh tuyết nguyễn
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
9 tháng 5 2017 lúc 8:15

Đáp án: D

Giải thích: Ở đây ta cần nghĩa là làm hại (cho môi trường)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 1 2019 lúc 10:05

Đáp án: A

Giải thích: A. media (n) : phương tiện truyền thông đại chúng

B. bulletin (n) : thông báo, tập san

C. programme (n) : chương trình (truyền hình, truyền thanh)

D. journalism (n) : nghề làm báo, nghề viết báo

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 11 2019 lúc 10:50

Đáp án: B

Giải thích: correctly (adv): đúng cách thức, phù hợp

exactly (av): chính xác, đúng đắn

thoroughly (adv): hoàn toàn, kỹ lưỡng, thấu đáo

perfectly (adv): một cách hoàn hảo

Dịch: Những đứa trẻ cảm nhận một cách chính xác mình đang bị nhìn gần 81%.