Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là:
A. 39,3g
B. 16g
C. 37,7g
D. 23,3g
Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì số gam chất rắn còn lại là
A. 39,3
B. 16
C. 37,7
D. 23,3
Đáp án A
mrắn = 0,1.160 + 0,1.233 = 39,3g
Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì số gam chất rắn còn lại là
A. 39,3.
B. 16.
C. 37,7.
D. 23,3.
mrắn = 0,1.160 + 0,1.233 = 39,3g
Chọn A.
Nung 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat hóa trị II (hóa trị không đổi) đến khối lượng không đổi, còn lại 16,4 gam chất rắn. Hấp thụ toàn bộ khối lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ychứa 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là.
A .17,73 gam
B .9,85 gam
C .19,7 gam
D .39,4 gam
nCO2=0.35
nOH-=0.4
OH- + CO2 -------> HCO3-
0.4 0.3
0.05 0.35
0.35 0.05HCO3- + OH- --------> CO3(2-) + H20
0.3 0 0.05
mBaCo3=9.85
đáp án B
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0°C. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0
B. 35,5
C. 28,0
D. 20,4
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
Một dung dịch X gồm 0,1 mol Ca2+; 0,2 mol Na+, x mol và 0,2 mol . Cô cạn dung dịch rồi nung hỗn hợp rắn tới khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A.3,92
B. 11,22
C. Đ/a khác
D. 17,3
Đáp án D
Áp dụng định luật bào toàn điện tích cho dung dịch ban đầu ta có
Khi cô cạn dung dịch thì có phản ứng sau xảy ra
Sau khi dung dịch đã bay hơi hết nước và cô cạn chất rắn tới khối lượng lượng không đổi, nên có phản ứng sau:
Chú ý: Cách viết phương trình trên không đúng với bản chất hóa học do chất rắn không thể viết được dưới dạng ion nhưng ta có thể viết để có thể đơn giản cách giải trở nên nhanh chóng trong các bài tập trắc nghiệm.
Tuy nhiên các bạn cũng cần lưu ý rằng muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân nên lượng muối cacbonat bị nhiệt phần chỉ tương ứng với ion Ca2+ (muối CaCO3) nên nếu thì
còn lại vẫn tồn tại dưới dạng muối cacbonat của kim loại kiềm. Do vậy nếu không nắm chắc bản chất phản ứng, các bạn vẫn nên viết phản ứng nhiệt phân muối cacbonat dạng phân tử:
Do đó khối lượng chất rắn thu được cuối cùng là tổng khối lượng của 0,1 mol CaO và 0,2 mol NaCl.
Vậy khối lượng của chất rắn là
m = 0,1.56+0,2.58,5 = 17,3 (gam)
Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X trên vào nước dư thì khối lượng chất rắn còn lại là?
A. 9,16
B. 12,88
C. 14,46
D. 11,34
Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol NHO3 đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X trên vào nước dư thì khối lượng chất rắn còn lại là?
A. 9,16
B. 12,88
C. 14,46
D. 11,34
CHÚ Ý |
+ Với các bài toán liên quan tới tính oxi hóa của trong môi trường H+ thì khi có khí H2 bay ra → toàn bộ N trong phải chuyển hết vào các sản phẩm khử. + Liên qua tới Fe thì khi có khí H2 thoát ra dung dịch vẫn có thể chứa hỗn hợp muối Fe2+ và Fe3+. |