Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M (trong H2SO4 loãng) là:
A. 500 ml.
B. 200 ml.
C. 250ml.
D. 100 ml.
Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M (trong H2SO4 loãng) là
A. 500 ml
B. 200 ml
C. 250 ml
D. 100 ml
Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M (trong H2SO4 loãng) là:
A. 500 ml.
B. 200 ml.
C. 250 ml.
D. 100 ml.
Thể tích dung dịch FeSO4 0,2M cần để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 dư là ?
A. 400 ml
B. 200 ml
C. 250 ml
D. 300 ml
Đáp án C
Fe2+ - 1e -> Fe2+
Mn7+ + 5e -> Mn2+
Bảo toàn e : nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,05 mol
=> Vdd FeSO4 = 0,25 lit = 250 ml
=>C
Thể tích dung dịch K2Cr2O7 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch FeSO4 2M (trong môi trường H2SO4 loãng dư) là
A. 600 ml
B. 300 ml
C. 100 ml
D. 200 ml
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 500
D. 250
Đáp án A
Phản ứng:
*Nhận xét sự đặc biệt của hỗn hợp khí và tỉ lệ phản ứng
Dung dịch thuốc tím KMnO4 trong mối trường axit là một chất oxi hóa mạnh:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 500
D. 250
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H 2 S O 4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối F e S O 4 trong dung dịch X là
A. 7,04%
B. 6,06%
C. 9,30%
D. 6,98%
Chọn D
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
Ta có: m d d H 2 S O 4 = D . V = 1 , 2 . 500 = 600 g a m
Vì phản ứng không tạo ra chất khí hay kết tủa nên:
m d d s a u p ư = m t r ư ớ c p ư = m h h A + m d d a x i t = 53 , 6 + 600 = 653 , 6 g a m .
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80
B. 40
C. 20
D. 60