Hỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic, oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2 axit. Tỉ khối hơi của B so với A là d. Khoảng giá trị của d là:
A. 0.9 < d < 1,2.
B. 1,5 < d < 1,8 .
C. 15 11 < d < 23 15
D. 38 30 < d < 31 23
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là:
A. 35,1%
B. 23,4%
C. 43,8%
D. 46,7%
Đáp án D
Hướng dẫn:
Ta coi: HCHO , C2H4O2 , C6H12O6 là HCHO. Hỗn hợp gồm HCHO và C3H8O3
Gọi nHCHO = x ; nC3H8O3 = y
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là
A. 35,1 %
B. 43,8 %
C. 46,7 %
D. 23,4 %
Đáp án : C
Hỗn hợp gồm : CH2O ; C2H4O2 ; C6H12O6 ; C3H8O3
=>Qui hỗn hợp về dạng : x mol CH2O và y mol C3H8O
Bảo toàn C : x + 3y = 1,3 mol = nCO2
Bảo toàn H : 2x + 8y = 3 mol = 2nH2O
=> x = 0,7 ; y = 0,2 mol
=>%mC3H8O3 = 46,7%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là
A. 23,4%.
B. 46,7%.
C. 43,8 %.
D. 35,1 %.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là:
A. 23,4%.
B. 46,7%.
C. 43,8 %.
D. 35,1 %.
Đáp án B
Để ý CTPT: andehit formic: axit axetic, , glucozo .
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và .
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol CO2 và H2O như sau:
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là:
%Glixerol = ≈ 46,7%
Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và CH 3 CHO bằng O 2 (xt’) thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng. Tỉ khối (hơi) của Y so với X là a. Hỏi a biến thiên trong khoảng nào?
A. 1,12 < a < 1,36
B. 1,36 < a < 1,53
C. 1,36 < a < 1,64
D. 1,53 < a < 1,64
Đáp án B
a biến thiên trong khoảng 1,36 < a < 1,53
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí H2. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất Xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95 12 . Hiệu suất anđehit acrylic tham gia phản ứng cộng hiđro là:
A. 100%
B. 80%
C. 70%
D. 65%
Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2. Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng( Biết 60% lượng ancol biến thành anđehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị của m là:
A.38,88
B.60,48
C.51,84
D.64,08
Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2 => 0,1
mol ancol C1 và 0,2 mol C2
=> hỗn hợp B gồm 0,06 mol HCHO , 0,04 mol HCOOH , và 0,12 mol andehit C2
=> m=(4.0,06+2.0,04+0,12.2).108=60,48g
=> Đáp án B
Hỗn hợp khí và hơi gồm metan, anđehit axetic và axit acrylic có tỉ khối so với H2 là 31,8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,34
B. 9,54
C. 5,54
D. 7,74
Đáp án D
CH4; C2H4O; C3H4O2
Đặt công thức chung là: Cn+1H4On => 28n+16 = 63,6 => n = 1,7
m b i n h tan g = m C O 2 + m H 2 O = 0 , 135 . 44 + 0 , 1 . 18 = 7 , 74 g a m
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: Etilen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozo và axit lactic ( C H 3 C H ( O H ) C O O H ) trong oxi (đktc) thu được 3,36 lít khí C O 2 (đktc) và 2,88 gam nước. % về khối lượng của etilen glicol trong hỗn hợp X là
A. 14,56%
B. 15,67%
C. 8,56%
D. 13,72%