Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được
A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối natri của axit béo
C. glixerol và axit cacboxylic
D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,2 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là
A. tristearin.
B. triolein.
C. tripanmitin.
D. trilinolein.
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là
A. trilinolein.
B. tripanmitin
C. triolein
D. tristearin
Chất béo tác dụng với kiềm thu được glixerol và
A. một muối của axit béo.
B. hai muối của axit béo.
C. ba muối của axit béo.
D. một hỗn hợp muối của các axit béo
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của axit panmitic và axit stearic. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của axit panmitic và axit stearic. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của axit panmitic và axit stearic. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Xà phòng hóa chất béo X trong NaOH (dư) thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X?
A. Triolein.
B. Tripanmitin.
C. Triolein.
D. Tristearin.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(b) Ở động vật, chất béo tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, chất béo tập trung nhiều trong hạt, quả...
(c) Khi đun nóng glixerol với các axit béo, có H2SO4, đặc làm xúc tác, thu được chất béo.
(d) Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của chất béo trong hạt, quả.
Số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
Ý D sai vì axit panmitic và axit stearic là các axit no, thường có trong thành phần mỡ động vật.
Câu 14:
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng
Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
A. 3,765.
B. 2,610.
C. 2,272.
D. 2,353.
Phản ứng
Trong đó R ¯ là gốc hidrocacbon trung bình
Có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m + m g l i x e r o l + m H 2 O
=> m = 2,272 (kg)
Đáp án C