Tính trạng trội là
A. tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ½.
B. tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp.
C. tính trạng luôn biểu hiện ở F1.
D. tính trạng có thể trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn.
Tính trạng lặn là
A. tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ¼.
B. tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.
C. tính trạng không được biểu hiện ở F1.
D. tính trạng bị tính trạng trội lấn át.
B. tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.
B. tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.
Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?
A. F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
C. Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.
D. Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội hoàn toàn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen AaBbDdEeGg × AaBbDdEeGg. Tỷ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 2 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn bằng bao nhiêu?
A. 27/1024.
B. 135/1024.
C. 270/1024.
D. 90/1024.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 2 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: C 5 2 × 3 4 2 × 1 4 3 = 90 1024
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀ A B a b X D X d ♂ A B a b X D Y thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.
(3) Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Đáp án C
(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB ab X D X d x ♂ AB ab X D Y thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở F 1 , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
(2) Trong tổng số cá thể cái F 1 , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.
(3). Ở giới đực F 1 , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
(4) Ở giới cái F 1 , có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(P):♀ AB ab X D X d x ♂ AB ab X D Y
aabb X d Y = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F 1 , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) X D + A-B- X d Y = (9%+9%) x 0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F 1 , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb) X D X D / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F 1 , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F 1 , có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cho phép lai (P) ♀ AB ab X D X d × ♂ AB ab X D Y thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(I) Tần số hoán vị gen là 30%.
(II) Ở F1, tỉ lệ cá thể đực mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 16,875%.
(III) Ở F1, tỉ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen là 8,75%.
(IV) Ở F1, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng là 22,5%.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: A B a b H I h i X D X d × A b a B H I h i X D Y . Tỉ lệ kiểu hình đực thu được ở F1 mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,8125%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
2. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%.
3. Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm 28,25%.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1