Để điều chế 1 tấn nilon-6 cần m tấn axit ε-aminocaproic H 2 N - C H 2 5 - C O O H . Biết hiệu suất của quá trình là 90%, giá trị của m gần đúng là
A. 1,043.
B. 1,828.
C. 1,288.
D. 1,403.
Để điều chế 1 tấn nilon-6 cần m tấn axit ɛ-aminocaproic (H2N-[CH2]5-COOH). Biết hiệu suất của quá trình là 90%, giá trị của m gần đúng là
A. 1,043.
B. 1,828.
C. 1,288.
D. 1,403.
Chọn đáp án A
Để có phản ứng xà phòng hóa với NaOH ta cần chất đó là este.
+ Nhận thấy trong 4 chất thì có 3 chất là este ⇒ Chọn A
Để điều chế 1 tấn nilon-6 cần m tấn axit ɛ-aminocaproic (H2N-[CH2]5-COOH). Biết hiệu suất của quá trình là 90%, giá trị của m gần đúng là
A. 1,043.
B. 1,828.
C. 1,288.
D. 1,403.
Chọn đáp án A
Quy về 1 phân tử để thuận tiện cho việc tính toán:
⇒ Có phản ứng: H2N–[CH2]5–COOH → (–HN–[CH2]5–CO–) + H2O
⇒ nTơ nilon–6 = 1 113 ⇒ nH2N–[CH2]5–COOH = 1 113 x 0 , 9
⇒ nH2N–[CH2]5–COOH = 1 113 x 0 , 9 ≈ 1,288 tấn ⇒ Chọn A
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
A. 1,80 kg
B. 3,60 kg
C. 1,35 kg
D. 2,40 kg
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
A. 1,80 kg.
B. 3,60 kg.
C. 1,35 kg.
D. 2,40 kg.
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
A. 1,80 kg.
B. 3,60 kg.
C. 1,35 kg.
D. 2,40 kg.
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε - a m i n o c a p r o i c hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg n i l o n - 6 (với hiệu suất các quá trình điều chế là 75%) thì khối lượng của axit ε - a m i n o c a p r o i c sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
A. 1,80 kg
B. 3,60 kg
C. 1,35 kg
D. 2,40 kg
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
Stiren → polistiren.
Axit ω-aminoentantic (H2N-[CH2]6COOH → polienantamit (nilon-7).
b. Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn polime mỗi loại, biết rằng hiệu suất của hai phản ứng trên là 90%.
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần bao nhiêu tấn quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 về khối lượng?
A. 1,32tấn
B. 1,23tấn
C. 1,81tấn
D. 1,18tấn
Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Khối lượng HNO3 nguyên chất là: tấn
Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3
Theo sơ đồ điều chế nHNO3 = nNH3
⇒ mNH3 = = 0,809524 tấn
Khối lượng NH3 hao hụt là 3,8% nghĩa là hiệu suất đạt 100 - 3,8 = 96,2%
Vậy khối lương amoniac cầ dùng là: = 0,8415 tấn