Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kỳ sóng 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn 65 cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kỳ sóng 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn 65 cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kỳ sóng 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn 65 cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
+ Bước sóng của sóng λ = v T = 24 c m
+ Điểm dao động ngược pha với M thì cách M một đoạn 0 , 5 λ = 12 c m
Xét tỉ số O M 0 , 5 λ = 65 12 = 5 , 42 → Có 4 điểm ngược pha với M ứng với k=1,3 và 5
Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kì sóng 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn bằng 65 cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 100 cm/s
B. 80 cm/s.
C. 85 cm/s.
D. 90 cm/s.
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Bước sóng của sóng là
A. 5 cm
B. 4 cm
C. 4,25 cm
D. 4,5 cm
Đáp án B
+ Độ lệch pha giữa hai điểm A và B:
∆ φ A B = 2 π ∆ x A B f v = ( 2 k + 1 ) π → v = 4 2 k + 1 m/s
+ Với khoảng giả trị của vận tốc: 0 , 7 m / s ≤ v ≤ 1 m / s → v = 0 , 8 m → λ = 4 cm
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Bước sóng của sóng là
A. 5 cm
B. 4 cm
C. 4,25 cm
D. 4,5 cm
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Bước sóng của sóng là
A. 5 cm
B. 4 cm
C. 4,25 cm
D. 4,5 cm
Một sóng hình sin lan truyền theo trục Ox từ nguồn O với tần số 2 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi hai điểm A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là:
A. 8 cm/s
B. 9 cm/s
C. 80 cm/s
D. 100 cm/s
+ Độ lệch pha giữa hai phần tử môi trường
Ghi chú: Ta có thể sử dụng chức năng lập bảng Table trên Casio bằng cách nhập lệnh Mode → 7 để xác định nhanh giá trị của vận tốc.
o Giá trị bắt đầu của : Start → tùy theo bài toán cụ thể, với bài toán trên ta có thể chọn giá trị bắt đầu của là 1.
o Giá trị kết thúc của : End → là giá trị cuối cùng của mà ta muốn tìm giá trị tương ứng của f(X)
o Bước nhảy của : Step → khoảng cách giữa hai giá trị liền kề của .
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s .Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử của môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 90 cm/s. B. 80 cm/s.
C. 85 cm/s. D. 100 cm/s.