giúp e
Câu 20: Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 200ml dung dịch FeSO4 1M. Giá trị của a là: (Biết Fe=56, O=16)
Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200ml dung dịch FeSO4 1M.Tính a?
\(n_{FeSO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{FeO}=0,2.72=14,4\left(g\right)\)
Hòa tan m gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư.Tính giá trị của m bit NTK của Fe=56
FeSO4 sao tác dụng được với KMnO4 nhỉ?
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4→ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,3. 0,2. 5 = 0,3 mol
=> nFe = 0,3 mol <=> mFe = 0,3 .56= 16,8 gam
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), (dư 10% so với lượng đã lấy) thì thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Tính % theo khối lượng của FeO và giá trị m
b) Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính V
c) Lượng khí SO2 này có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Br2 1M
Cho 100 ml dung dịch FeSO4 1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời KMnO4 0,04 M và H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 127,20
B. 128,98
C. 152,28
D. 150,58
Đáp án C
0 , 1 m o l F e S O 4 + K M n O 4 0 , 02 m o l H 2 S O 4 0 , 5 m o l → d d X d d X + B a O H 2 → B a S O 4 F e O H 3 M n O H 2
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
→ nFe3+ = 0,1 mol; ∑nSO42- = 0,1 + 0,5 = 0,6 mol; nMn2+ = 0,02 mol.
m↓ = mFe(OH)3 + mBaSO4 + mMn(OH)2 = 0,1 × 107 + 0,6 × 233 + 0,02 × 89 = 152,28 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl 2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 39,2.
B. 23,2.
C. 38,4.
D. 46,4.
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 39,2.
B. 23,2.
C. 38,4.
D. 46,4.
Đáp án C
Sơ đồ phản ứng:
Khối lượng muối tăng là do có thêm lượng Cl-.
Ta thấy, Fe2+ phản ứng với Cl2.
Trong 90,4 gam muối khan có FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Ta có:
Quy đổi hỗn hợp đầu về FeO và Fe2O3.
Khối lượng hỗn hợp là: m = 0,2×72 + 0,15×160 = 38,4
Cho 16 gam iron (III) oxide Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid H2SO4 dư, sau phản ứng được x gam muối. Giá trị của x là: (biết Fe=56; O=16; S=32) *
a. 100
b. 40
c. 80
d. 120
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 trong dung dịch Z là
A. 22,4 gam.
B. 30,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 30,0 gam.
Đáp án B
Dùng phương pháp đường chéo tính được mol CO2 là 0,2 mol và H2 là 0,15 mol.