Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H4O2
D. C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H4O2
D. C4H8O2
Đốt cháy 16,32 gam hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (là đồng phân của nhau và đều có vòng benzen) thu được 21,504 lít CO2. Thủy phân cùng lượng M trên thu được 14,66 gam hỗn hợp muối R và 7,56 gam một ancol. Đem lượng R thu được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 9,01 gam Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 4,24.
B. 5,35.
C. 6,16.
D. 7,57
Câu 36: Chọn đáp án A
CTPT của 3 este là C8H8O2
Các CTCT: HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân), HCOOCH2C6H5, CH3COOC6H5, C6H5COOCH3.
Nếu ancol là C6H5CH2OH => nAncol =7,56/108=0,07 (nhận)
Nếu ancol là CH3OH => nAncol =7,56/32=0,23625 (loại vì lớn hơn cả nNaOH)
=>3este phải là HCOOC6H4CH3, HCOOCH2C6H5 (0,07 mol), CH3COOC6H5
=>Muối gồm CH3COONa (a mol), C6H5ONa (a mol), HCOONa (b mol), CH3C6H5ONa (c mol) Điều đặc biệt là trong hỗn hợp muối là số C = số H => Đốt muối được 2nH2O=nCO2
Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y(thuần chức được tạo ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylenglycol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là:
A. 49
B. 50
C. 51
D. 52
Xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp este đồng phân X và Y cần dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp este đó thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau.CTPT của 2 este và Tổng khối lượng H2O và CO2 thu được là bao nhiêu?
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5; 5,58 g
B. CH3COOC2H5 và C2H5OOCH3; 26 g
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7 ; 18 g
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
Vì V CO2 = V H2O => Este no, mạch hở, đơn chức
nNaOH = 0,03 mol => M este = 22 , 2 0 , 3 = 74 (C3H6O2)
Do đó, hai este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Khi đốt 0,03 mol C3H6O2, tạo nCO2 = nH2O = 0,09 mol
=> mCO2 + mH2O = 5,58 g
thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este hai chức a (tạo bởi axit hai chức) bằng một lượng dung dịch naoh vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi h2o và hỗn hợp x gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít o2 (đktc), thu được 4,24 gam na2co3; 5,376 lít co2 (đktc) và 1,8 gam h2o. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp x là
A. 27,46%.
B. 54,92%.
C. 36,61%.
D. 63,39%.
Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este hai chức A (tạo bởi axit hai chức) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H2O và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 27,46%.
B. 54,92%.
C. 36,61%.
D. 63,39%.
Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 47%
B. 49%
C. 52%
D. 54%
Chọn đáp án B
nOH ancol = nNaOH = 0,04 mà đốt ancol được nCO2 = 0,04 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2
Ta có
Công thức k
kX = 2 = 1C=O + 1C=C và kY = 3 = 2C=O + 1C=C
⇒ X được tạo thành từ axit có 2 liên kết ⇒ và Y được tạo từ 1 axit có 2 liên kết π , 1 axit no
⇒ nAxit 2 π (axit A) = 0,01 + 0,02 = 0,03 và nAxit no (axit B) = 0,01.
nNa2CO3 = 0,02
C2H3COONa 0,03 và C2H5COONa 0,01
⇒ X là C2H3COOCH3 0,02 mol và Y là C2H5OOC – C2H4 – COOC2H3 0,01 mol
Vậy
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
A. C3H4 và 0,336.
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đáp án C
Khí thoát ra khỏi bình là Y ; nCO2 = 0,03 ; nH2O= 0,04
→ Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O
→ nC2H2= nC3H8 = 0,01 mol
→ nC2H4 = ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
→ nX = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → VX = 0,896 (l)