Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và ancol không no đều mạch hở cần 5,04 lit oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là (biết C=12, O=16, H=1)
A. HCOO-CH=CH2
B. CH3COO-CH2CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. HCOO-CH2CH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và ancol không no đều mạch hở cần 5,04 lit oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOO-CH=CH2
B. CH3COO-CH2CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. HCOO-CH2CH=CH2
Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Cho 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của A là
A. (C2H3COO)3C3H5.
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4.
D. (CH3COO)3C3H5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, mạch hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, CH2 = CHCOOH) thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 1,72 gam
B. 4 gam
C. 7,44 gam
D. 3,44 gam
Đốt cháy hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở, một ancol chứa một nối đôi, mạch hở, một andehit no đơn chức, mạch hở, một anken và một este tạo ra từ axit cacboxylic trên với ancol etylic thu được m (gam) H2O và 11,2 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là: (H=1, O=16)
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 4,58 gam
D. 4,5 gam
Đáp án : A
Ta thấy các chất trong hỗn hợp đều có 1 liên kết đôi
=> khi đốt cháy sẽ tạo số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> n C O 2 = n H 2 O = 0,5 mol
=> m = 9g
Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH
B. C3H5COOH
C. HCOOH
D. C2H3COOH
Chọn đáp án D
giải đốt
m g a m E + 0 , 085 m o l O 2 → t 0 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 05 m o l H 2 O .
E là este 2 chức có 4O nên bảo toàn O có n E = ( 0 , 08 × 2 + 0 , 05 – 0 , 085 × 2 ) ÷ 4 = 0 , 01 m o l
→ CTPT của este E là C 8 H 10 O 4
→ ∑ π t r o n g E = 4 = π C = O + π C = C
Este 2 chức nên π C = O = 2 → E chứa 2 liên kết π C = C . ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi
→ axit đơn chức X phải không no, có 1 nối đôi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)
8 = 3 × 2 + 2→ CTCT của E là ( C H 2 = C H C O O ) 2 C 2 H 4
Tức công thức của axit X là C 2 H 3 C O O H
Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C4H9OH
D. C3H7OH
Chọn đáp án A
♦ giải đốt m gam E O 2 + 0 , 1125 m o l O 2 → t 0 0 , 1 m o l C O 2 + 0 , 075 m o l H 2 O
E là este đơn chức → E có 2O
→ bảo toàn O có n E = 0 , 025 m o l
→ CTPT của E là C 4 H 6 O 2
→ E là este đơn chức, mạch hở, có 1 nối đôi C=C
Mà ancol tạo este no nên gốc hiđrocacbon của axit chứa nối đôi C=C này.
→ CTCT của E là C H 2 = C H C O O C H 3 → ancol Y là C H 3 O H
Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Chọn đáp án B
Cái hay của bài này là xác định ra số π trong X.
X tạo từ ancol no và axit không no có 1 nối đôi C=C, nhưng khi xác định số π
rất nhiều bạn quên rằng trong X còn có 1π nữa là πC=O trong liên kết –COO.
nghĩa là ∑πtrong X = 2 → ∑ C O 2 - ∑ H 2 O = n X = 0 , 4 - 0 , 3 = 0 , 1 m o l
Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20