Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là
A.0,4.
B.0,5.
C.0,1
D.0,2.
Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là:
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,1.
D. 0,2.
khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng của CuCl2 = x mol và HCl = y mol
Đáp án A
Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là:
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,1.
D. 0,2.
Chọn đáp án A
∑(Số mol e cho) = ∑(Số mol e nhận) = I t F = 5 . 96 , 5 . 60 96500 = 0 , 3 mol
Vì n C l - = n N a C l = 0 , 375 mol > ∑(ne cho) ⇒ khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng của CuCl2 = x mol và HCl = y mol
Khi đó ta có hệ
⇒ a = CMCuSO4 = nCuSO4 ÷ 0,25 = 0,1 ÷ 0,25 = 0,4M ⇒ Chọn A
Điện phân 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 0,75M với điện cực tro cường độ dòng điện 5A . Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,5
C. 0,1
D. 0,4
Giải thích: Đáp án A
ne = It/ F = 5. 96,5.60/96500 = 0,3 (mol)
Tại catot (-) Tại anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,5 a→ a → 0,5a 0,15 ← 0,3
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
b → 0,5b
Nồng độ của CuSO4 = a = 0,2 M
Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành có khối lượng bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,6
Đáp án B
=>Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng của CuCl2 = x mol và HCl = y mol
Khi đó ta có hệ
Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 aM và NaCl 1 , 5 M , với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành có khối lượng bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0.5
B. 0.4
C. 0.3
D. 0.6
Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250ml dung dịch hồn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành có khối lượng bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,6
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1,0 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,5.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Đáp án B
ne = It/F = 5.(96,5.60)/96500 = 0,3 mol
nCl- (0,5) > ne (0,3) => Cl- chưa bị điện phân ở anot.
Giả sử Cu2+ chưa bị điện phân hết => nCu = 0,3/2 = 0,15 mol
nCl2 = 0,3/2 = 0,15 mol
m dung dịch giảm = mCu+mCl2 = 0,15.64 + 0,15.71 = 20,15 gam => Loại
=> Cu2+ bị điện phân hết, H2O đã bị điện phân ở catot.
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
x → 2x →x
H2O + 1e → OH- + 0,5H2
0,3-2x → 0,15-x
Anot:
Cl- - 1e → 0,5Cl2
0,3→ 0,15
m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 => 17,15 = 64x + 2(0,15-x) + 0,15.71 => x = 0,1mol
=> a = 0,1/0,5 = 0,2 mol/lít
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,5.
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,5.