Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2
B. KNO3
C. NaCl
D. AlCl3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].
(2) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịchCa(OH)2.
(3) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
A. (1) và (2).
B. (2) và (4)
C. (3) và (4).
D. (1) và (3).
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2
B. KNO3
C. NaCl
D. AlCl3
Chọn đáp án D
• các muối NaCl, KNO3 không phản ứng với NH3
CuCl2 và AlCl3 tạo kết tủa với NH3:
• CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
• AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
NHƯNG, môi trường NH3 không giống NaOH hòa tan được Al(OH)3↓ tạo muối aluminat → trường hợp AlCl3 thỏa mãn thu được kết tủa sau phản ứng.
CÒN, Cu(OH)2 tạo được phức tan với NH3 là [Cu(NH3)4](OH)2
⇒ nên là khi dùng dư NH3 ta không thu được kết tủa sau phản ứng.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là.
p/s: thêm: [Cu(NH3)4](OH)2 chính là nước Svayde hòa tan được xenlulozơ, dùng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo. + cũng tạo được phức tan như thể là muối Zn2+.
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. AlCl3.
Đáp án D
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2
B. KNO3
C. NaCl
D. AlCl3
Đáp án D
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. AlCl3.
Giải thích:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O -> Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O -> Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Đáp án D
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2
B. KNO3
C. NaCl
D. AlCl3
Chọn đáp án D
• các muối NaCl, KNO3 không phản ứng với NH3
CuCl2 và AlCl3 tạo kết tủa với NH3:
• CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
• AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
NHƯNG, môi trường NH3 không giống NaOH hòa tan được Al(OH)3↓ tạo muối aluminat → trường hợp AlCl3 thỏa mãn thu được kết tủa sau phản ứng.
CÒN, Cu(OH)2 tạo được phức tan với NH3 là [Cu(NH3)4](OH)2
⇒ nên là khi dùng dư NH3 ta không thu được kết tủa sau phản ứng.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là.
p/s: thêm: [Cu(NH3)4](OH)2 chính là nước Svayde hòa tan được xenlulozơ, dùng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo. + cũng tạo được phức tan như thể là muối Zn2+.
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. AlCl3.
Đáp án D
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2
B. KNO3
C. NaCl
D. AlCl3
Đáp án D
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Dung dịch X chứa: FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Sục khí H2S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Các kết tủa thu được là: S ; CuS ; CdS
=>D