Cho sơ đồ chuyển hóa :
Hiđrocacbon X -> hiđrocacbon Y-> anđehit Z -> ancol T -> axit P -> muối M -> X.
Biết Z, T, P, M đều là hợp chất đơn chức. Cặp Y và T thỏa mãn là
A. C2H4, C2H5OH
B. C2H2, C2H5OH
C. CH4, CH3OH
D. CH4, C2H5OH
Cho sơ đồ chuyển hóa :
Hiđrocacbon X → hiđrocacbon Y → anđehit Z → ancol T → axit P → muối M → X.
Biết Z, T, P, M đều là hợp chất đơn chức. Cặp Y và T thỏa mãn là
A.C2H4, C2H5OH.
B. C2H2, C2H5OH
C. CH4, CH3OH
D. CH4, C2H5OH
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → C H 3 O H / H C l , t ° Y → C 2 H 5 O H / H C l , t ° Z → N a O H d u T
Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :
A. 12 và 7
B. 14 và 7
C. 13 và 8
D. 15 và 8
X : H O O C − [ C H 2 ] 2 − C H ( N H 2 ) − C O O H
Y : H O O C − [ C H 2 ] 2 − C H ( N H 3 C l ) − C O O C H 3 → số H của Y là 12
Z : C 2 H 5 O O C − [ C H 2 ] 2 − C H ( N H 3 C l ) − C O O C H 3
T : N a O O C − [ C H 2 ] 2 − C H ( N H 2 ) − C O O N a → số H của T là 7
Đáp án cần chọn là: A
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + C H 3 O H / H C l , t ° Y → + C 2 H 5 O H , t ° Z → + N a O H d ư , t ° T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là
A. C6H12O4N và C5H7O4Na2N
B. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
C. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N
D. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1 gam muối. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp M và MX < MY. Phần trăm khối lượng của X có trong M gần nhất với:
A. 17%.
B. 19%.
C. 12%.
D. 15%.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → C H 2 O H / H C l , t ∘ Y → C 2 H 5 O H / H C l , t ∘ Z → N a O H d ư T
Biết X là axit glutamic. Y, Z và T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N
B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl
Chọn A
- Các phản ứng xảy ra là:
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + CH3OH → H C l , t ∘ HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOCH3 + HCl → H C l , t ∘ HOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOCH3 (Y)
HOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOCH3 + C2H5OH → H C l , t ∘
C2H5OOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOCH3 (Z)+ H2O
C2H5OOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOCH3 + 3NaOH → H C l , t ∘
NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa (T) + CH3OH + C2H5OH + NaCl
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + C H 3 O H / H C l , t 0 Y → + C 2 H 5 O H / H C l , t 0 Z → T + N a O H d u , t 0
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là
A. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
B. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
C. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + CH 3 OH / HCl , t O Y → + C 2 H 5 OH / HCl , t O Z → + NaOH du , t o T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là
A. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
B. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
C. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → + CH 3 OH / HCl , t o Y → + C 2 H 5 OH / HCl , t o Z → + NaOH du , t o T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là
A. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
B. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
C. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đều đơn chức. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58g hỗn hợp B. Đốt cháy hết B cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho B tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1g muối. Nếu cho A tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol A. Phần trăm số mol của anđêhit Z có trong A gần nhất với?
A. 24%
B. 27%
C. 42%
D. 38%