Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 30,875 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 87 đvC
B. 73 đvC
C. 123 đvC
D. 88 đvC
Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 30,875 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 87 đvC
B. 73 đvC
C. 123 đvC
D. 88 đvC
Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 30,875gam muối. Phân tử khối của X là
A. 87 đvC
B. 73 đvC
C. 123 đvC
D. 88 đvC
Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
30,875gam muối. Phân tử khối của X là
A. 87 đvC.
B. 73 đvC.
C. 123 đvC.
D. 88 đvC.
Hợp chất X là một α-aminoaxit. Cho 0,02 mol X tác dụng đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X là (theo đơn vị đvC)
A. 147
B. 189
C. 149
D. 145
Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm hai muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở. Các muối trong T đều có phân tử khối lớn hơn 90 đvC và có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là
A. 82,49%
B. 75,76%
C. 22,75%
D. 35,11%
Chọn đáp án C
CTCT thỏa mãn X là NH2CH2COONH3CH3 ⇒ 2 amin còn lại là C2H5NH2 và (CH3)2NH
⇒ Y là C2H5NH3OOC – COONH2(CH3)2
X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Cho 30 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam NaOH. Cũng 30 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (đktc). Đun 30 gam X với H2SO4 (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 60%) thì khối lượng este thu được sau phản ứng là
A. 12,24 gam
B. 18,12 gam
C. 6,12 gam
D. 24,24 gam
Chọn đáp án B
X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC
→ X chứa CH3COOH:a,
C3H8O : b, HCOOCH3: c
Ta có hệ
Khi tham gia phản ứng este hóa :
CH3COOH+C3H8O⇄CH3COOC3H7+H2O
Thấy n C H 3 C O O H > n C 3 H 8 O hiệu suất tính theo C3H8O
→ meste = 0,1.0,6. 102 + 0,2. 60
= 18,12 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam một chất hữu cơ X bằng O2 dư, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Mặc khác 3,04 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y chứa hai muối. Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có thể là
A. 1,64 gam
B. 3,08 gam
C. 1,36 gam
D. 3,64 gam
Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8%
B. 50%; 50%
C. 40,8%; 59,2%
D. 66,67%; 33,33%
Đáp án: A
B chứa 2 ancol hơn kém nhau 14 đvc có 1 nhóm - CH2-
Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY) . Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dư dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp ancol đơn chức B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy m gam N thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 66,67%; 33,33%.
B. 59,2%; 40,8%.
C. 50%; 50%.
D. 40,8%; 59,2%.
Chọn đáp án B
Xét hỗn hợp 2 ancol đơn chức B ta có:
nhỗn hợp ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol.
⇒ Ctrung bình = nCO2 ÷ nhỗn hợp ancol = 2,33
⇒ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.
+ Đặt nC2H5OH = a và nC3H7OH = b
⇒ Ta có hệ 2 phương trình
+ Hỗn hợp A ban đầu gồm có:
⇒ 0,1 × (R + 44 + 29) + 0,05 × (R' + 44 + 43) = 12,5
2R + R' = 17 ⇒ R = 1 R ' = 15
⇒ Hỗn hợp A gồm:
⇒ %mHCOOC2H5 = × 100 = 59,2% ⇒ %mCH3COOC3H7 = 40,8%
⇒ Chọn B