Vật sáng AB qua thấu kình phân kỳ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A ' B ' cách thấu kính 15 cm. Vị trí vật cách thấu kính
A. 20 cm
B. 1 cm
C. 30 cm
D. 10 cm
Vật sáng AB qua thấu kình phân kỳ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo cách thấu kính 15 cm. Vị trí vật cách thấu kính
A. 20 cm
B. 1 cm
C. 30 cm
D. 10 cm
Chọn đáp án C
Thấu kính phân kì nên f < 0→f = -30cm
Vì ảnh ảo nên d’ < 0→d’ = -15cm
Ta có: 1/f = 1/d + 1/d’ →d = d’f/(d’-f) = 30cm
Vật sáng AB qua thấu kình phân kỳ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' cách thấu kính 15 cm. Vị trí vật cách thấu kính
A. 20 cm
B. 1 cm
C. 30 cm
D. 10 cm
Chọn đáp án C
Thấu kính phân kì nên f < 0 ⇒ f = − 30 c m
Vì ảnh ảo nên d ' < 0 ⇒ d ' = − 15 c m
1 f = 1 d + 1 d ' ⇒ d = d ' . f d ' − f = − 15 − 30 − 15 − − 30 = 30 c m
Vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính 15 cm. Vị trí vật cách thấu kính
A. 20 cm.
B. 15 cm.
C. 30 cm.
D. 10 cm
ü Đáp án C
+ Ta có d = d f d - f = - 15 - 30 - 15 - - 30 = 30 c m
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của thấu kính. Khi vật cách thấu kính 30 cm thì cho ảnh thật A1B1. Đưa vật đến vị trí khác thì cho ảnh ảo A2B2 cách thấu kính 20 cm. Nếu hai ảnh A1B1 và A2B2 có cùng độ lớn thì tiêu cự của thấu kính bằng
A. 18 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm cho ảnh A 1 B 1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20 cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 10 cm.
D. 15 cm.
Đáp án A
Lúc đầu ảnh thật nên vật và ảnh ngược chiều nhau, lúc sau ảnh ảo nên vật và ảnh cùng chiều nhau và hai ảnh có cùng độ lớn nên k 1 = - k 2
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm cho ảnh A1B1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20 cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 10 cm.
D. 15 cm.
Đáp án A
Lúc đầu lúc sau
Lúc đầu ảnh thật nên vật và ảnh ngược chiều nhau, lúc sau ảnh ảo nên vật và ảnh cùng chiều nhau và hai ảnh có cùng độ lớn nên k1 = - k2
giúp với mình cần gấp.
1) Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao 18cm, cách thấu kính 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định kích thước và vị trí của ảnh.
2) Vật sáng AB cao 2 cm cách thấu kính hội tụ 40 cm. Biết thấu kính có tiêu cự 60 cm.
a) Vẻ ảnh của vật qua thấu kính
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
c) Tìm chiều cao ảnh
Câu 1.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kinh:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{10}\)
\(\Rightarrow d'=10cm\)
Độ cao vật: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{h}{18}=\dfrac{30}{10}\Rightarrow h=54cm\)
Câu 2.
Bạn tự vẽ hình nha!!!
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{60}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{40}\Rightarrow d'=24cm\)
Chiều cao ảnh: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{2}{h'}=\dfrac{40}{24}\Rightarrow h'=1,2cm\)
Một hệ đồng trục gồm một thấu kính phân kỳ O 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và một thấu kính hội tụ O 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m đặt cách nhau một khoảng a. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính cách đoạn 18 cm. Xác định a để:
3/ Hệ cho ảnh ảo trùng vị trí vật.
A. Xấp xỉ 1,25 cm
B. Xấp xỉ 1,87 cm
C. Xấp xỉ 1,44 cm
D. Xấp xỉ 28,87 cm
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = - 1 3 .
B. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = -3.
C. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = 1 3 .
D. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại .