Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Due to severe weather condition, we had to wait long hours _____ the airport.
A. in
B. at
C. from
D. on
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Our team could have defended the AFC U23 Championship title______the severe weather condition
A. had it not been for
B. it had not been for
C. it hadn't been for
D. hadn't it been for
Đáp án A.
Tạm dịch: Đội của chúng tôi đã có thể bảo vệ chức vô địch AFC U23 Championship nếu không phải là do điều kiện thời tiết khẳc nghiệt.
Sử dụng đào ngữ của câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ mà không phải dùng “If’.
Thông thường cấu trúc sẽ là:
If S1 had + V1 (P), S2 would (not) have + V2 (PP).
Ex: If we had known that you were here, we would have come to see you: Nếu chúng tôi đã biết các bạn ở đây, chúng tôi đã đển thăm các bạn rồi.
Trong trường hợp đảo ngữ, ta đảo vế đầu như sau:
Had S1 + V1 (P), S2 would (not) have + V2 (PP).
Ex: - If we had known that you were here, we would have come to see you.
→ Had we known that you were here, we would have come to see you.
- If she hadn’t found the right buyer, she wouldn’t have sold the house.
→ Had she not found the right buyer, she wouldn’t have sold the house: Nếu không tìm được người mua phù hợp thì cô ta đã không bán căn nhà đó đâu.
Kiến thức cần nhớ |
Cấu trúc tương đương với câu điều kiện loại 3: If it had not been for/ Had if not been for + NP, S would (not) have + V(PP): Nếu không nhở vào |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.
A. hadn’t
B. should have
C. mustn’t
D. needn’t have
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.
A. hadn’t
B. should have
C. mustn’t
D. needn’t have
D
had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
must not do sth: không được làm gì
need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
=>Đáp án D
Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Due to the computer malfunction all our data was lost. So unhappily, we had to begin all the calculations from ___________
A. onset
B. source
C. original
D. scratch
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
From scratch = từ ban đầu
Dịch nghĩa: Do sự cố máy tính tất cả các dữ liệu của chúng tôi đã bị mất. Vì vậy, một cách không vui vẻ gì, chúng tôi phải bắt đầu tất cả các tính toán từ đầu.
A. onset (n) = khởi đầu cua điều gì, đặc biệt là điều gì không dễ chịu
B. source (n) = nguồn gốc, nơi cung cấp, người cung cấp
C. original (n) = bản chính, sản phẩm gốc
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
This job________working very long hours
A. includes
B. consists
C. involves
D. contains
Đáp án C
Invole + Ving: liên quan đến việc gì
Be involved in sth = take part in sth: tham gia vào
Include: bao gồm = consist of : bao gồm Involve: liên quan đến
Contain: chứa, đựng
Câu này dịch như sau: Công việc này liên quan đến phải làm việc rất nhiều giờ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Because the traffic was so terrible, by the time we got to the airport, our airline’s check-in counter had _____________ closed.
A. already
B. no more
C. still
D. yet
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlinedpart in each of the following questions.
Due to the bad weather condition, the plane won’t leave until 5:p.m
A. Take off
B. Land
C. Ascend
D. Rise
Đáp án là B.
Leave = take off: dời đi, cất cánh ( máy bay ) >< land: hạ cánh Các từ khác: ascend: lên, trèo lên; rise: tăng lên
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There was a lot of traffic but we managed _________ to the airport in time.
A. to get
B. getting
C. not to get
D. got
Đáp án A.
Cấu trúc “S + manage + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó xoay sở/cố gắng để làm gì”
Dịch câu: Đường rất tắc nhưng chúng tôi vẫn xoay sở để đến được sân bay kịp giờ.