Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have asked my boss _____ me one day- off to see the doctor.
A. to give
B. that he give
C. giving
D. if could he give
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
- “Can you take the day off tomorrow?”
- “Well, I’ll have to get_______from my boss.”
A. permission
B. licence
C. allowance
D. permit
Đáp án A.
A. permission: sự cho phép
B. licence (n): giấy phép, ví dụ: lái xe,...
C. allowance (n): tiền trợ cấp
D. permit (n): giấy phép lao động
Vậy A là phù hợp nhất.
Tạm dich: Bạn có thể nghỉ ngày mai không? Vâng, tôi phải xin phép ông chủ đã.
Kiến thức cần nhớ |
to take a/ the day off: nghỉ làm (tạm thời không đi làm) |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My boss asked his son _____________ impolitely.
A. didn’t behave
B. to behave
C. not behave
D. not to behave
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My boss asked his son ___________ impolitely
A. didn’t behave
B. to behave
C. not behave
D. not to behave
Đáp án C
Cấu trúc: ask sb (not) to do sth: yêu cầu ai (không) làm gì
E.g: I asked him to leave here immediately.
Đáp án C (Ông chủ tôi yêu cầu con trai không được cư xử bất lịch sự,)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mary asked me whether I .................. the football match on TV the day before.
A. would watch.
B. had watched
C. have watched
D. Watch
Đáp án : B
Câu gián tiếp, thời của động từ “asked” là quá khứ, các hành động đều xảy ra trong quá khứ nên động từ cần điền phải được chia ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động nào đó)
Mary asked me whether I had watched the football match on TV the day before. = Mary hỏi xem liệu tôi đã xem trận bóng trên TV tối hôm trước chưa. (hành động xem trận bóng xảy ra trước khi Mary hỏi)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She asked me _________ my holidays _________.
A. where I spent / the previous year
B. where I had spent / the previous year
C. where I spent / last year
D. where did I spend / last year
Đáp án B.
Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo động từ lên trước.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “where I spent” là thì quá khứ, lùi 1 thì thành “where I had spent” là thì quá khứ hoàn thành. Đồng thời “last year” -> “the previous year”
Dịch nghĩa: Cô ta hỏi tôi nơi tôi đã đi vào kì nghỉ năm ngoái.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My doctor told me _____ice cream.
A. why I eat
B. why not eating
C. why not to eat
D. why not be eaten
Chọn C.
Đáp án C.
Kiến thức: Rút gọn thành phần câu khi 2 câu cùng chủ ngữ.
Ý của câu: Bác sĩ đã nói với tôi lý do tại sao tôi không nên ăn kem.
Câu viết đầy đủ: My doctor told me why I should not eat ice cream? = My doctor told me why not to eat ice cream
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My brother asked me _____ of the football match.'
A. what do you think
B. what I think
C. what did I think
D. what I thought
Đáp án D
Câu trực tiếp ở thì HTĐ:
- chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì thành QKĐ
- câu hỏi có từ để hỏi chuyển sang gián tiếp chuyển về dạng câu trần thuật, đảo chủ ngữ lên sau từ để hỏi
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
Mary asked me whether I ________ the football match on TV the day before.
A. would watch
B. had watched
C. have watched
D. watched
Đáp án là B.
Câu tường thuật (reported speech), động từ tường thuật trong quá khứ „asked‟, mệnh đề được tường thuật lùi 1 bậc vào quá khứ. => thì quá khứ hoàn thành (past perfect).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My boss is always _____ at me for unreasonable reasons.
A. putting
B. taking
C. getting
D. talking
Đáp án C
- get at: tiếp cận, có ý gì
- Put at: tính ở mức
- Talk at SB: nói nhiều về ai
- Không có take at
Tạm dịch: Sếp cứ tiếp cận tôi với những ý đồ bất chính.