Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH → t o Y + Z
Y + Br2 + H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH=CHCH3.
D. C2H5COOCH=CHCH3.
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau
X + KOH → t ° Y + Z
Y + Br 2 + H 2 O → T + 2 HBr
T + KOH → Z + H 2 O
Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH=CHCH3
D. C2H5COOCH=CHCH3
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH → t ° Y + Z
Y + Br2 +H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH=CHCH3.
D. C2H5COOCH=CHCH3.
Đáp án D.
Từ sơ đồ phản ứng ta có Y là anđehit và CY = CZ → D.
X = C2H5COOCH=CHCH3; Y = CH3CH2CHO; Z = C2H5COOK
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH → t o Y + Z
Y + Br2 + H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH=CHCH3.
D. C2H5COOCH=CHCH3.
Đáp án D
X: C2H5COOCH=CHCH3
Y: CH3CH2CHO
T: CH3CH2COOH
Z: CH3CH2COOK
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH → t o Y + Z
Y + Br2 + H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH=CHCH3.
D. C2H5COOCH=CHCH3.
Giải thích:
X: C2H5COOCH=CHCH3
Y: CH3CH2CHO
T: CH3CH2COOH
Z: CH3CH2COOK
Đáp án D
Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2NaOH → H 2 O , t ° 2Y+Z+ H 2 O
Y + HCl → T + NaCl
Z + 2 Br 2 + H 2 O → C O 2 + 4HBr
T + Br 2 → H 2 O C O 2 + 2HBr
Công thức phân tử của X là
A. C3H4O4
B. C8H8O2
C. C4H6O4
D. C4H4O4
Đáp án A
HCOOH (T) + Br2 CO2 + 2HBr
=> Y là HCOONa
HCOONa (Y) + HCl → HCOOH + NaCl
=> Z là HCHO
HCHO (Z) + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
=> X : HCOOCH2OOCH
HCOOCH2OOCH (X) + 2NaOH 2HCOONa (Y) + HCHO (Z) + H2O
=> CTPT của X là: C3H4O4
Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2NaOH → H 2 O , t o 2Y + Z + H2O
Y+HCl → T + NaCl
Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
T + Br2 → H 2 O CO2 + 2HBr
Công thức phân tử của X là
A.C3H4O4
B.C8H8O2
C.C4H6O4
D.C4H4O4
Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2NaOH → H 2 O , t ° 2Y + Z + H2O
Y + HCl → T + NaCl
Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4 HBr
T + Br2 → H 2 O CO2 + 2HBr
Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O4.
B. C8H8O2.
C. C4H6O4.
D. C4H4O4.
Chọn A
Vì: HCOOH (T) + Br2 → H 2 O CO2 + 2HBr
=> Y là HCOONa
HCOONa (Y) + HCl → HCOOH + NaCl
=> Z là HCHO
HCHO (Z) + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
=> X : HCOOCH2OOCH
HCOOCH2OOCH (X) + 2NaOH → H 2 O 2HCOONa (Y) + HCHO
(Z) + H2O
=> CTPT của X là: C3H4O4
Từ monosacarit X tiến hành các phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):
(a) X → 30 - 35 0 C e n z i m 2 Y + 2 C O 2 ↑
(b) X + Br 2 + H 2 O → 2 HBr + Z
(c) Z + Y ⇄ H 2 SO 4 , t 0 T + H 2 O
Số nguyên tử H trong phân tử chất T là
A. 14
B. 10
C. 16
D. 18
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau
X + NaOH (dư) → Y + Z + H2O;
Z + O2 → T;
Y + H2SO4(loãng) → T + Na2SO4;
Phát biểu nào không đúng?
A. T là hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Z là anđehit; T là axit cacboxylic.
C. Phân tử X chứa 2 nhóm chức este.
D. Z và T có cùng số nguyên tử cacbon và hiđro.