Trên vỏ một tụ điện hóa học có các số ghi là 100 μF − 250 V. Khi tụ điện này hoạt động ở mạng điện sinh hoạt có tần số 50 Hz thì dung kháng của tụ điện xấp xỉ bằng
A. 200,0 Ω
B. 63,7 Ω
C. 31,8 Ω
D. 100,0 Ω
Trên vỏ một tụ điện hóa học có các số ghi là 100 μF − 250 V. Khi tụ điện này hoạt động ở mạng điện sinh hoạt có tần số 50 Hz thì dung kháng của tụ điện xấp xỉ bằng
A. 200,0Ω.
B. 63,7 Ω
C. 31,8 Ω.
D. 100,0 Ω.
Chọn đáp án C
Z C = 1 ω C = 1 100 π .100.10 − 6 = 31 , 83 ( Ω )
Trên vỏ một tụ điện hóa học có các số ghi là 100 μ F-250V. Khi tụ điện này hoạt động ở mạng điện sinh hoạt có tần số 50 Hz thì dung kháng của tụ điện xấp xỉ bằng
A. 200 Ω
B. 63,7 Ω
C. 31,8 Ω
D. 100 Ω
(megabook năm 2018) Trên vỏ một tụ điện hóa học có các số ghi là 100μF – 250V. Khi tụ điện này hoạt động ở mạng điện sinh hoạt có tần số 50 Hz thì dung kháng của tụ điện xấp xỉ bằng
A. 200,0 Ω
B. 63,7 Ω
C. 31,8 Ω
D. 100,0 Ω
Giải thích: Đáp án C
Dung kháng của tụ điện:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi tần số là f 1 Hz thì dung kháng của tụ điện bằng điện trở R. Khi tần số là f 2 Hz thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Khi tần số là f 0 Hz thì mạch xảy ra cộng hưởng điện, biểu thức liên hệ giữa f 0 , f 1 , f 2 là
A. 1 f 0 2 - 1 f 2 2 = 1 3 f 1 2
B. 2 f 0 2 - 1 f 2 2 = 1 2 f 1 2
C. 5 f 0 2 - 1 f 2 2 = 1 2 f 1 2
D. 1 f 0 2 - 1 f 2 2 = 1 2 f 1 2
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi tần số là f1 Hz thì dung kháng của tụ điện bằng điện trở R. Khi tần số là f2 Hz thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Khi tần số là f0 Hz thì mạch xảy ra cộng hưởng điện, biểu thức liên hệ giữa f0, f1, f2 là
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
Khi ω = ω1 thì
Khi ω = ω2 thì
Khi ω = ω0 thì
Thay (1) và (3) và (2) ta thu được
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi tần số là f1 Hz thì dung kháng của tụ điện bằng điện trở R. Khi tần số là f2 Hz thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Khi tần số là f0 Hz thì mạch xảy ra cộng hưởng điện, biểu thức liên hệ giữa f0, f1, f2 là
A. 1 f 0 2 - 1 f 2 2 = 1 3 f 1 2
B. 2 f 0 2 - 1 f 2 2 = 1 2 f 1 2
C. 5 f 0 2 - 1 f 2 2 = 1 2 f 1 2
D. 1 f 0 2 - 1 f 2 2 = 1 2 f 1 2
Chọn đáp án D
Khi ω = ω1 thì
(1)
Khi ω = ω2 thì
(2)
Khi ω = ω0 thì
(3)
Thay (1) và (3) và (2) ta thu được
Mắc vào hai đầu tụ điện có điện dung 10 - 4 / π F một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz. Dung kháng của tụ
A. Z 0 = 200 Ω
B. Z 0 = 150 Ω
C. Z 0 = 250 Ω
D. Z 0 = 100 Ω
Đoạn mạch điện xoay chiều tần số f1 = 60 Hz chỉ có một tụ điện. Nếu tần số là f2 thì dung kháng của tụ điện tăng thêm 20%. Tần số:
A. f2 = 72Hz.
B. f2 = 50Hz.
C. f2 = 10Hz.
D. f2 = 250Hz.
Chọn B
Z C 2 Z C 1 = f 1 f 2 = 100 % + 20 % = 1 , 2 ⇒ f 2 = f 1 1 , 2 = 50 H z
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μ F - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
A. 12.10-4 C.
B. 24.10-4 C.
C. 2.10-3 C.
D. 4.10-3 C.
Đáp án: B
Q = CU = 20.10-6.120 = 24.10-4 C