Để hòa tan hoàn toàn 2,32g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá của V là:
A. 0,08 lít
B. 0,16 lít.
C. 0,18 lít.
D. 0,23 lít.
Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23
B. 0,18
C. 0,08
D. 0,16
Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,08
B. 0,18
C. 0,23
D. 0,16
Để hoàn tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23
B. 0,18
C. 0,08
D. 0,16
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,08
B. 0,18
C. 0,23
D. 0,16
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,08.
B. 0,18.
C. 0,23.
D. 0,16.
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Đáp án C.
Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3,
Coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4.
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
0,01 0,04
V = 0,04/0,5 = 0,08 lít
Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng V lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,2M và HBr 0,8M. Tính giá trị của V.
Quy đổi hỗn hợp thành : Fe3O4
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4.64}{232}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=1.2V+0.8V=2V\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+8H^+\rightarrow2Fe^{3+}+Fe^{2+}+4H_2O\)
\(0.02........0.16\)
\(V=\dfrac{0.16}{2}=0.08\left(l\right)\)
16. Để hoà tan hoàn toàn 2,32g hỗn hợp gồm FeO , Fe3O4 và Fe2O3 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) , cần dùng vừa đủ V lít dd HCl 1M. Giá trị của V là?
Vì \(n_{Fe2O3}=n_{FeO}\)
=> Quy đổi \(n_{FeO}+n_{Fe2O3}=n_{Fe3O4}\)
\(\Rightarrow n_{hh}=n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
_______0,01______0,08_______________
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\frac{0,08}{1}=0,08\left(l\right)\)
A là hỗn hợp gồm FeO; Fe2O3;Fe3O4 đều có số mol bằng nhau. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan phần 1 bằng V lít dung dịch HCl 2M (vừa đủ).
- Dẫn một luồng CO dư qua phần 2 nung nóng được 33,6 gam sắt.
Giá trị của V là
A. 0,45
B. 0,75
C. 0,8
D. 1,2
Đáp án C
Do nFeO = nFe2O3 → Coi FeO và Fe2O3 là Fe3O4
Như vậy hỗn hợp A gồm Fe3O4
nFe = 0,6 mol → n O = 4 n F e 3 O 4 = 4 3 n F e = 0,8 mol
2H+ + O2− → H2O
→ nH+ = 2nO2− = 0,8. 2 = 1,6 mol → V = 0,8 lit