Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K ḥa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa hết một nửa dung dịch A là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 150 ml
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là:
A. l00ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 600ml.
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:
A. 100ml
B. 200ml
C. 300ml
D. 600ml
Đáp án B
nOH- = 2nH2 = 0,06 mol
Số mol H+ cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: nH+ = 0,06/3 = 0,02 mol
=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 600ml
Đáp án B
nOH- = 2nH2 = 0,06 mol
Số mol H+ cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: nH+ = 0,06/3 = 0,02 mol
=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 600ml.
Đáp án B
nOH- = 2nH2 = 0,06 mol
Số mol H+ cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: nH+ = 0,06/3 = 0,02 mol
=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là ?
M+H2O=>MOH+1/2H2
=>nOH-=2H2=2*0.03=0.06mol 1/3A=>nOh=1/3 *0.06=0.02mol=>nH+=nOH-=0.02=>V=0.2l
Cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm hòa tan hết vào nước thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2(đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần để trung hòa hết dung dịch X là:
A. 120 ml
B. 300 ml
C. 450 ml
D. 600 ml
Đáp án D
nOH-= 2nH2= 1,2 mol
ð nH+= 1,2 mol
Gọi thể tích dung dịch axit là x (lít)
nH+= 0,5.2x+x = 2x
ð 2x=1,2
ð x=0,6
Hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H 2 . Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 6,72
C. 4,48
D. 2,24
Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 600 ml.
D. 900 ml.
28.Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa ½ dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Hai kim loại là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
.29Cho 3,04g hỗn hợp hai hidroxit của hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17g và 2,98g B. 1,12g và 1,6g C. 1,12g và 1,92g D. 0,8g và 2,24g
Bài 30. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua . Kim loại đó là kim loại nào sau đây ?
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Bài 31. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Bài 32. Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Bài 33: Cho 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 2,24 lít H2( đktc ) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là :
A. 9,4 gam B. 9,5 gam C. 9,6 gam D. 9,7 gam
Bài 31:
Gọi CT chung của 2 kim loại nhóm IIA (kim loại X,Y) cần tìm là Z. (M(X)<M(Z)<M(Y))
Ta có: Z +2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=0,672/22,4=0,03=nZ
=> 24<M(Z)=mZ/nZ= 1,67/0,03=35,667<40
=> M(Mg) < M(Z) < M(Ca)
=> X là Magie (Mg), Y là Canxi (Ca)
=> CHỌN B
Bài 33:
nH2=0,1(mol) => mH2=0,1.2=0,2(g)
Đặt CTHH chung của 2 kim loại kiềm là A.
PTHH: A + H2O -> AOH + 1/2 H2
nH2O=nH2.2=0,1.2=0,2(mol) => mH2O=3,6(g)
Theo ĐLBTKL ta có:
mA+ mH2O = mAOH + mH2
<=>mAOH=(mA+mH2O) - mH2= 6,2 + 3,6 - 0,2= 9,6(g)
=> m(rắn)=9,6(g)
=> CHỌN C
Bài 32: Gọi CTTQ của hợp chất muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA là ACO3. (A là CT chung của kim loại)
PTHH: ACO3 + 2 HCl -> ACl2 + CO2 + H2O
Ta có:
\(n_A=\dfrac{20,6-18,4}{\left(M\left(A\right)+71\right)-\left(M\left(A\right)-60\right)}=0,2\left(mol\right)\\ M_{ACO3}=\dfrac{18,4}{0,2}=92\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+60\\ \Leftrightarrow M_A=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vì A là 2 kim loại nhóm IIA liên tiếp (gọi là X,Y): M(X)<M(A)<M(Y)
=> X,Y là Magie (Mg) và Canxi (Ca)
=> CHỌN B