Đốt cháy hoàn toàn m gam C 2 H 5 N H 2 thu được sản phẩm gồm H 2 O , C O 2 và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,0
B. 9,0
C. 4,5
D. 13,5
Cho hỗn hợp X gồm CH₄ và C₂H₆ có tỉ khối hơi so với không khí bằng 0,6 , đốt cháy hoàn toàn 3,36l khí X (DKTC) Rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch CaOH 2 lần dư. Thu được M(gam) kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}M_{hhkhí}=0,6.29=17,4\\n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\)
=>PP đừng chéo : \(\dfrac{n_{CH4}}{n_{C2H4}}\)=\(\dfrac{53}{7}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}nCH4=0,1325\\nC2H4=0,0175\end{matrix}\right.\)
=>BTNT:
Σ n CaCO3=n CH4+2nC2H2=0,1675 mol
=>m CaCO3=0,1675.100=16,75g
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H2O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là.
A. 9,2 gam.
B. 4,6 gam.
C. 3,45 gam.
D. 6,9 gam.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOC2H5
C. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH3
D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
→ a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
→ 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3.
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.
Đáp án A
+ 2 este đơn chức + NaOH → ancol Y + 2 muối + n NaOH n 2 este đơn chức = 0 , 2 0 , 15 > 1 ⇒ X gồm 1 este của ancol 1 este của phenol ⇒ 2 este có cùng gốc axit . + n este của ancol + n este của phenol = 0 , 15 n NaOH = n este của ancol + 2 n este của phenol = 0 , 2 ⇒ n este của ancol = 0 , 1 n este của phenol = 0 , 05 + n H 2 O - n CO 2 = n ancol = n este của ancol = 0 , 1 m ( H 2 O , CO 2 ) = 18 n H 2 O + 44 n CO 2 = 8 ⇒ n H 2 O = 0 , 2 ; n CO 2 = 0 , 1 C ancol = n CO 2 n ancol = 1 + n RCOONa = n RCOOCH 3 + n RCOOR ' = 0 , 15 n R ' ONa = n RCOOR ' = 0 , 05 0 , 15 . ( R + 67 ) + 0 , 05 ( R ' + 39 ) = 16 , 7 ⇒ 3 R + R ' = 94 R = 1 ( H - ) ; R ' = 91 ( CH 3 - C 6 H 4 - ) ⇒ Suy ra 2 este là HCOOCH 3 và HCOOC 6 H 4 - CH 3
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm HCOOC3H7, C2H5COOCH3 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m 1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa thu được m 2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị (m1 − m2) là
A. 45,90
B. 53,70
C. 54,45
D. 40,50
Chọn đáp án D
Các chất trong X đều có CTPT là C4H8O2 và M = 88. nX = 0,075 mol.
Sơ đồ đốt: C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O.
n C O 2 = n H 2 O = 4 n X = 0 , 3 m o l
m = 0,3.197 = 59,1 gam.
∆m = mdd sau = mdd trước = m2 - m1 = m C O 2 + m H 2 O – m
= 0,3.(44 + 18) – 59,1
= –40,5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Đáp án: B
Sản phẩm cháy bao gồm
C
O
2
,
H
2
O
Gọi số mol chất là x, y
a
C
a
C
O
3
=
100
x
Khối lượng dung dịch giảm
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm: axit acrylic; metyl acrylat; metyl metacrylat thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X hấp thụ hoàn toàn trong 130ml Ba(OH)2 1M thu được 5,91 gam chất rắn đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng lên so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 7,27 gam. Đun nóng Y lại thu thêm kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 5,02
B. 1,67
C. 13,18
D. 4,85
Đáp án A
Nhận thấy H đều có công thức CnH2n-2O2
Khi đun nóng Y lại thu được thêm kết tủa → chứng tỏ hình thành BaCO3 : 0,03 mol và Ba(HCO3)2 : 0,13- 0,03 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,03 + 0,2 = 0,23 mol
mdd tăng = mCO2 + mH2O - mBaCO3
→ nH = nCO2 - nH2O = 0,23- 0,17 = 0,06 mol
mhỗn hợp = mC + mH + mO
= 0,23.12 + 0,17.2 + 0,06.2.16 = 5,02 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm: axit acrylic; metyl acrylat; metyl metacrylat thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X hấp thụ hoàn toàn trong 130ml Ba(OH)2 1M thu được 5,91 gam chất rắn đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng lên so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 7,27 gam. Đun nóng Y lại thu thêm kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 5,02
B. 1,67
C. 13,18
D. 4,85
Chọn đáp án A
Nhận thấy H đều có công thức CnH2n-2O2
Khi đun nóng Y lại thu được thêm kết tủa
→ chứng tỏ hình thành BaCO3 : 0,03 mol và
Ba(HCO3)2 : 0,13- 0,03 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C → n C O 2 = n B a C O 3 + 2 n B a H C O 3 2 = 0 , 03 + 0 , 2 = 0 , 23 m o l
m d d t ă n g = m C O 2 + m H 2 O - m B a C O 3 → n H 2 O = 7 , 27 + 5 , 91 - 0 , 23 . 44 18 = 0 , 17 m o l
→ n H = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 23 - 0 , 17 = 0 , 06 m o l
mhỗn hợp = mC + mH + mO
= 0,23.12 + 0,17.2 + 0,06.2.16
= 5,02 gam